16. Bạn có thích đọc truyện không? Hãy luyện đọc cùng mình

Dạo gần đây mình mới thử một phương pháp học tiếng Anh mới thấy khá hay và hiệu quả nên muốn chia sẻ với bạn đọc. Phương pháp này cũng không hẳn là mới chỉ đơn giản là mới với mình vì mình chưa từng luyện nó đặc biệt là với thái độ nghiêm túc. Đó là học tiếng Anh qua đọc truyện, thực ra mình có từng đọc qua một số sách về lập trình bằng tiếng Anh nhưng chúng không hẳn là dày đặc chữ như đọc truyện. Mình chủ yếu là luyện nghe nhiều hơn. Bộ truyện nổi tiếng được mình lựa chọn lần này để giới thiệu đến bạn đọc là tiểu thuyết bất hủ Harry Potter. Các cao thủ tiếng Anh chắc hẳn ai cũng biết hoặc có khi còn cày không dưới một lần bộ truyện này :)) Trước cũng có nghe nói về bộ truyện này nhưng thực sự thì mình rất ít khi đọc truyện chữ, xem phim thì có xem mỗi phần một tí, nói chung là vẫn chưa nắm rõ được cốt truyện, nên tí nữa phần giải mã có lẽ sẽ khách quan hơn. Thực ra là bạn mình có gửi cho mình full 7 hồi và bảo thử đọc xem, ok mình cũng thử để test xem trình tiếng Anh mình đến đâu rồi, luyện reading luôn. Và mình nhận thấy là mặc dù mình dịch được cũng kha khá các từ nhưng khi ghép vào văn cảnh bài viết thỉnh thoảng nó cứ ngang ngang thế nào? Và cố lắp ghép, đoán nghĩa để phù hợp với văn cảnh đó. Sau một hồi vẫn đếch hiểu, chả lẽ tác giả lại viết ngang phè phè thế này, thế là mò sang đọc bản tiếng Việt, lúc đó mới thấy kiểu: "Uầy! hay vãi!!" Sao mấy cái câu mình dịch ngang phè phè như vừa nãy nó lại hay thế nhỉ :)) Ừ chuẩn rồi phải dịch thế này mới đúng. Cái cảm giác này giống khi bị gọi lên bảng mà mình biết cách làm nhưng lúc đấy lại quên béng mất và đếch biết làm trong bách nhục. Và khi được chữa thì mới kiểu: "À ừ nhở!!! Sao mình lại không nghĩ ra nhỉ??" và lúc đó thì cái ngô nghê đó lại nhớ rất khỏe và lâu, khá là hay. Không biết có bạn nào giống mình không?
Có lẽ mình học từ vựng chưa được sâu. Nên mình quyết định dành thời gian giải mã bộ truyện này, mỗi ngày một đến hai trang, dần dần cảm thấy tiến bộ thì tăng năng suất lên sau. Nhưng mình muốn chia sẻ nó đến bạn đọc để những bạn còn kém tiếng Anh nhưng có niềm yêu thích tiếng Anh, muốn thay đổi trình độ tiếng Anh của mình có thể cùng luyện tập. Vì vậy nên khi giải mã có chút vấn đề nảy sinh: Làm thế nào để bài viết phù hợp với đối tượng bạn đọc? Nhiều từ mình chưa biết có thể bạn đã biết và ngược lại nhiều từ mình đã biết có thể bạn đọc chưa biết. Vậy nên giải mã từ nào đây? Thôi thì cứ coi như là chúng ta học lại từ đầu, giải mã coi như gần hết và tập trung vào các từ khóa chính, học lại cũng không thừa đúng không, càng chắc. Bạn đọc có thể đồng hành cùng mình từ những đường cày cơ bản nền móng này, hoặc có thể tải file .pdf về tại đây và tự luyện tập. Tùy theo cách học của bạn, mình sẽ cố dịch trước rồi sau đó mới đọc bản tiếng Việt vì với mình cách đó nhớ lâu hơn. Mình tin rằng nếu cố gắng giữ được lịch đọc hằng ngày phương pháp này sẽ rất tốt cho khả năng reading của chúng ta. Với những bạn muốn luyện thêm nghe thì mình có đề xuất một trang audio book này:
https://audiobookforsoul.com/category/audiobook-series/harry-potter-audiobooks/
Cùng cố gắng nhé các bạn!

HARRY POTTER VÀ HÒN ĐÁ PHÙ THỦY
the US version
HARRY POTTER VÀ HÒN ĐÁ PHÙ THỦY
the British version

Bạn đọc chịu khó trang bị kiến thức về các thì cơ bản mình chia sẻ dưới đây trước khi tiến hành bắt đầu đọc cùng mình nhé, chúng ta cần hiểu rõ các thì thì khi đi vào từng văn cảnh mới có thể dịch chính xác được phải không các bạn. Còn lại những phần ngữ pháp nổi bật và xuất hiện nhiều mình sẽ cố gắng note lại. Vì nếu bôi highlight cả các thì thì chắc đỏ lòm cả trang, sẽ rất khó theo dõi.

Chú thích

  • example1
  • + Từ mới
  • example2
  • + Cụm từ / Cụm động từ
  • example3
  • + Cấu trúc ngữ pháp
  • example4
  • + Gặp lại từ, cụm từ đã được đánh dấu
  • example5
  • + Câu mình thấy hay trong giao tiếp
17
OCT
Next
17
OCT
Chương 1: Đứa bé vẫn sống

(Có bạn nào thấy tên chương hơi khó hiểu không? Không sao, sau khi vào đọc các bạn sẽ hiểu được tên chương đang ám chỉ điều gì đấy)

(adj) proud
/praʊd/
tự hào
(adv) perfectly
/ˈpərfɪktli/
hoàn toàn, hoàn hảo
(v) expect
/ɪkˈspɛkt/
trông đợi
to be involved in
/ɪnˈvɑlvd/
liên quan, dính líu tới một vấn đề nào đó
(adj) strange
/streɪndʒ/
lạ, xa lạ
(adj) mysterious
/mɪˈstɪə.ri.əs/
huyền bí
such + danh từ kiểu như, như là, như vậy
'such' được dùng để nhấn mạnh
(n) nonsense
/ˈnɑnsəns/
chuyện vô lý, vô nghĩa, bậy bạ
who, which, that, whose, of which, where, when, why Ngữ pháp liên quan: đại từ quan hệ, trạng từ quan hệ, mệnh đề quan hệ

(n) drill
/drɪl/
(n): máy khoan
(v): tập luyện, rèn luyện
(adj) beefy
/ˈbiː.fi/
mạnh mẽ
(n) neck
/nek/
cổ
(n) mustache
/ˈmʌs.tæʃ/
ria mép
(n) blonde
/blɑːnd/
tóc vàng
(adj) usual
/ˈyuʒəl/
thông thường
spent + time + V-ing dành thời gian để làm gì
craning over -crane: vươn cổ, nghển cổ
-over: trên
(n) fence
/fɛns/
(n): hàng rào
(v): che chở
(v) spy
/spaɪ/
(v): do thám, thám thính, theo dõi
(n): gián điệp
(phrase) in someone's opinion -in my opinion: theo tôi thì (theo ý kiến của tôi)
-in their opinion: theo ý kiến của họ
fine
/faɪn/
tốt
so sánh hơn (finer): tốt hơn
(n) fear
/fɪr/
nỗi sợ
(v) discover
/dɪˈskʌvər/
khám phá, phát giác, tiết lộ

Ông bà Dursley, nhà số 4 đường Privet Drive, tự hào mà nói họ hoàn toàn bình thường, cám ơn bà con quan tâm. Bà con đừng trông mong gì họ tin vào những chuyện kỳ lạ hay bí ẩn, đơn giản là vì họ chẳng hơi đâu bận tâm đến mấy trò vớ vẩn đó.
Ông Dursley là giám đốc một công ty gọi là Grunnings, chuyên sản suất máy khoan. Ông là một người cao lớn lực lưỡng, cổ gần như không có, nhưng lại có một bộ ria mép vĩ đại. Bà Dursley thì ốm nhom, tóc vàng, với một cái cổ dài gấp đôi bình thường, rất tiện cho bà nghển qua hàng rào để dòm ngó nhà hàng xóm. Hai ông bà Dursley có một cậu quý tử tên là Dudley, mà theo ý họ thì không thể có đứa bé nào trên đời này ngoan hơn được nữa.
Gia đình Dursley có mọi thứ mà họ muốn, nhưng họ cũng có một bí mật, và nỗi sợ hãi lớn nhất của họ là cái bí mật đó bị ai đó bật mí.

Nhớ đọc lại bài vào ngày hôm sau nhé các bạn
18
OCT
Next
18
OCT
(v) bear
/bɛr/
chịu đựng, mang
(phrasal verb) find out phát giác, phát hiện, tìm ra
(pronoun) several
/ˈsɛvrəl/
một vài
(v) pretend
/prɪˈtɛnd/
giả vờ, giả đò, ra vẻ
(n) good for nothing kẻ bất tài, ăn hại, vô tích sự
unDursleyish không giống gia đình Dursley
+ đuôi _ish để diễn tả thứ gì đó gần giống
Mình nghĩ nó cũng giống video này:
(adj) possible
/ˈpɑsəbl/
có thể, có thể xảy ra
(v) shudder
/ˈʃʌdər/
rùng mình
(adverb) even
/ˈiː.vən/
(phó từ) thậm chí, ngay cả
(dùng để nhấn mạnh / một cách bất ngờ)
(phrasal verb) keep away tránh xa
(v) mix
/mɪks/
trộn, dính dáng, liên quan
(adj) dull
/dʌl/
-ngu đần
-mờ đục, xám xịt
(v) suggest
/səˈdʒɛst/
đề xuất, kiến nghị, gợi ý
(v) hum
/hʌm/
ậm à ậm ừ (to sing a tune with your lips closed)
(hừm !!)
(phrasal verb) pick out -chọn ra một cái gì đó
-thay thế
(n) tie
/taɪ/
cà vạt
(n) gossip
/ˈɡɑsəp/
người hay ngồi lê đôi mách, nói chuyện tầm phào
gossip away = gossip continously (buôn dưa lê kiên trì, bền bỉ)
(v) wrestle
/'resl/
vật lộn
(n) scream
/'skri:m/
tiếng hét, la lên, tiếng kêu thất thanh
(v) notice
/ˈnoʊ.t̬ɪs/
chú ý, thông báo, dấu hiệu
(adj) tawny
/ˈtɔni/
màu hung (nâu vàng)
(n) owl
/aʊ.l/
con cú
(v) flutter
/ˈflʌ.t̬ər/
vỗ cánh
(phrasal verb) pick up -lượm lên, nhặt lên
-trả lời điện thoại
(n) briefcase
/ˈbriːf.keɪs/
cái cặp, túi đựng hồ sơ
(v) peck
/pek/
hôn vội
(n) tantrum
/ˈtæn.trəm/
cơn giận
(n) cereal
/ˈsɪ.ri.əl/
ngũ cốc
(n) tyke
/taɪk/
chó
-little tyke: cún con, cách gọi yêu những đứa bé
-đồ vô lại
(v) chortle
/ˈtʃɔːr.t̬əl/
cười giòn như nắc nẻ
“Little tyke,” chortled Mr. Dursley Ngữ pháp liên quan: câu trực tiếp


Câu trực tiếp câu gián tiếp sẽ gặp rất nhiều các bạn chú ý nhé
(phrasal verb) get into vào trong, đi vào
(phrasal verb) back out of -Ra khỏi khu vực đỗ xe bằng số lùi
-nuốt lời
It is/was + trạng ngữ + that S + V + O Xem thêm: câu chẻ (câu nhấn mạnh) - ở đây là cấu trúc nhấn mạnh trạng ngữ


(Video này chủ sở hữu không cho phép chia sẻ nhưng rất hay, các bạn hãy nhấn vào biểu tượng Youtube để xem danh sách phát này trên Youtube nhé)
(n) sign
/saɪn/
(n): + dấu hiệu
       + biển thông tin, chỉ dẫn, cảnh báo
(v): kí tên
(adj) peculiar
/pɪˈkjuː.li.ər/
- đặc biệt, riêng biệt
- dị thường, kì lạ
a cat reading a map Xem thêm rút gọn mệnh đề quan hệ

(v) realize
/ˈriː.ə.laɪz/
nhận ra
(v) jerk
/dʒɜːk/
giật mạnh thình lình, xốc mạnh thình lình
head around
/hed/
quay đầu
(adj, noun) tabby
/ˈtæbi/
(tabby cat) mèo khoang (mèo mướp)
a tabby cat standing ... rút gọn mệnh đề quan hệ

Họ sợ mình sẽ khó mà chịu đựng nổi nếu câu chuyện về gia đình Potter bị người ta khám phá. Bà Potter là em gái của bà Dursley, nhưng nhiều năm rồi họ chẳng hề gặp gỡ nhau. Bà Dursley lại còn giả đò như mình không có chị em nào hết, bởi vì cô em cùng ông chồng vô tích sự của cô ta chẳng thể nào có được phong cách của gia đình Dursley. Ông bà Dursley vẫn rùng mình ớn lạnh mỗi khi nghĩ đến chuyện hàng xóm sẽ nói gì nếu thấy gia đình Potter xuất hiện trước cửa nhà mình. Họ biết gia đình Potter có một đứa con trai nhỏ, nhưng họ cũng chưa từng nhìn thấy nó. Đứa bé đó cũng là một lý do khiến họ tránh xa gia đình Potter: Họ không muốn cậu quý tử Dudley dính líu với thằng con nít nhà Potter.
Vào một buổi sáng thứ ba xám xịt âm u, ông bà Dursley thức dậy, chẳng hề cảm thấy chút gì rằng bầu trời đầy mây kia đang báo hiệu những điều lạ lùng bí ẩn sắp xảy ra trên cả nước Anh. Ông Dursley ậm ừ khi chọn cái cà-vạt chán nhất thế giới đeo vào cổ đi làm. Bà Dursley thì lảm nhảm trong lúc vật lộn với cậu quý tử Dudley đang gào khóc vùng vẫy, không chịu ngồi ăn sáng tử tế. Không một ai để ý đến một con cú to và đen thui bay xẹt qua cửa sổ.
Tám giờ rưỡi, ông Dursley sách cặp, hôn vội bà Dursley một cái và cố hôn cậu quý tử trước khi đi làm. Nhưng cậu Dudley phá phách không chịu ăn, phun phèo phèo thức ăn và vung vãi mọi thứ tứ tung, kể cả cái hôn của cha. Ông Dursley vừa cười khoái chí: “Thằng chó con”, vừa đi ra khỏi nhà. Ông lên xe, lái ra khỏi ngôi nhà số 4 của mình.
Chính ở ngay góc đường, ông nhận thấy dấu hiệu đầu tiên của chuyện lạ: Một con mèo xem bản đồ. Thoạt tiên, ông Dursley không nhận ra đó là chuyện kỳ quái. Thế rồi ông giật mình quay lại nhìn lần nữa. Có một con mèo hoang đứng ở góc đường ...

Trang này đề cập nhiều ngữ pháp quan trọng, học thật kĩ nhé các bạn
19
OCT
Next
19
OCT
(n) sight
/saɪt/
tầm nhìn
(v) blink
/blɪŋk/
nhấp nháy (đèn)
nháy mắt, chớp mắt
(v) stare
/stɛ.r/
nhìn chằm chằm
(idiom) put (someone or something) out of (your) mind (thành ngữ) ngừng suy nghĩ về nó, cố quên đi
(preposition) except
/ɪkˈsɛpt/
(giới từ) ngoại trừ
hope + to V hy vọng ...
(n) edge
/edʒ/
-tính sắc (nhọn)
-bờ, viền, cạnh
-xen vào, dịch dần vào
(idiom) on the edge of (something) tiến gần hơn đến một trạng thái cụ thể (đang ở bờ vực của ...)
(phrasal verb) drive sb/sth out (of sth) buộc cái gì phải ra khỏi cái gì
(n) traffic jam
/ˈtræ.fɪk ˌdʒæm/
sự ùn tắc (ách tắc) giao thông
cấu trúc: can't help + V-ing không thể không ...
(v) seem
/siːm/
dường như, có vẻ như
(adj) dressed
/drest/
- mặc quần áo
(n) cloak
/kloʊk/
áo choàng không có tay áo (kiểu áo phù thủy)
(n) getup
/ˈɡet̬ʌp/
bộ quần áo đặc biệt, dị
(v) suppose
/səˈpoʊz/
-cho rằng, nghĩ rằng
-giả sử
(v) drum
/drʌm/
(n) cái trống, tiếng trống
(v) gõ, đập liên hồi
(n) steering wheel
/ˈstɪrɪŋ ˌwiːl/
bánh lái ô tô (vô lăng)
(v) fall
/fɑːl/
đổ xuống, rơi xuống
(v) huddle
/ˈhʌdl/
(n) đám lộn xộn
(v) túm tụm lại với nhau
(n) weirdo
/ˈwɪrdoʊ/
người lập dị
(v) whisper
/ˈwɪspər/
xì xào
(tiếng lá xì xào; bàn tán xì xào)
(v) enrage
/ɪnˈreɪdʒ/
làm điên tiết, nổi khùng
(adj) emerald-green
/ˈɛmərəld/
màu xanh lục bảo
(n) nerve /nɜːv/ dây thần kinh, trạng thái thần kinh
(idiom) The nerve of him! Đồ thần kinh!
(v-ed) struck /strʌk/ (quá khứ của strike) thình lình (If a thought or idea strikes you, you suddenly (bất ngờ) think of it)
(adj) silly /ˈsɪ.li/ -ngu ngốc
(n) stunt /stʌnt/ -trò quảng cáo, thu hút sự chú ý
(adverb) obviously /ˈɑːb.vi.əs.li/ (phó từ) rõ ràng, hiển nhiên
(phrasal verb) move on chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác
+Rời khỏi một nơi nào đó đến một nơi khác.
+Chuyển từ chủ đề này sang chủ đề khác. (tiếp tục)
+Dùng như một lời động viên với ý nghĩa hãy tiếp tục cố gắng, vượt lên những khó khăn mà tiếp tục.
(n) parking lot (US) = car park (UK) bãi đậu xe
(v) concentrate
/ˈkɑːn.sən.treɪt/
tập trung
S + find + it + adj + to V cảm thấy như thế nào để làm gì đó
(ông ấy khó có thể tập trung được)
(verb) swoop /swuːp/ bay lượn, sà xuống

Có một con mèo hoang đứng ở góc đường Privet Drive, nhưng bây giờ lại chẳng có tấm bản đồ nào cả! Chẳng lẽ chuyện đó là do ông tưởng tượng ra ư? Hay ánh sáng đã làm ông lóa mắt? Ông Dursley chớp chớp mắt rồi chăm chú nhìn con mèo. Nó cũng nhìn lại ông. Ông lái xe vòng qua góc đường, đi tiếp, và tiếp tục nhìn con mèo qua kính chiếu hậu. Nó lúc ấy đang đọc bảng tên đường Privet Drive- À không, ngó bảng tên đường chứ, mèo đâu có thể đọc bảng tên đường hay xem bản đồ! Ông Dursley lắc lắc đầu, đuổi con mèo ra khỏi óc. Khi lái xe vào thành phố, ông không muốn nghĩ đến cái gì khác hơn là những đơn đắt hàng máy khoan mà ông mong có được nhiều thật nhiều trong ngày hôm đó.
Nhưng sắp vào tới thành phố, chợt có một việc khiến ông không còn tâm trí nghĩ đến những chiếc máy khoan nữa: lúc ngồi đợi trong xe, giữa dòng xe cộ kẹt cứng, ông không thể không nhận thấy hình như xung quanh có rất nhiều người ăn mặc lạ lùng đang lảng vảng. Tất cả bọn họ đều mặc áo trùm kín. Ông Dursley vốn đã không chịu nổi bọn người ăn mặc dị hợm- những thứ lôi thôi mà đám trẻ vẫn mặc!- nên ông cho là lần này chắc lại là một thời trang ngu ngốc nào đó xuất hiện. Ông sốt ruột nhịp ngón tay trên tay lái xe hơi và ánh mắt ông đụng nhằm một cặp quái đang chụm đầu đứng gần đó. Họ đang thì thầm với nhau coi bộ rất kích động. Ong Dursley giận sôi lên khi nhận thấy cặp này cũng chẳng còn trẻ gì: Coi, gã đàn ông trông còn già hơn cả ông, vậy mà lại khoác áo trùm màu xanh ngọc bích! Chẳng ra thể thống gì cả! Đầu óc gì thế chứ! Nhưng ông Dursley chợt giật mình- hình như những người này đang tụ tập vì một chuyện gì đó… Ừ, hình như vậy!… Dòng xe cộ thông, và chỉ vài phút sau ông Dursley đã lái xe vào bãi đậu của hãng Grunnings, đầu óc ông giờ đã quay trở lại với mấy cái máy khoan.
Trong văn phòng ở tầng chín, ông Dursley thường vẫn hay ngồi quay lưng lại cửa sổ. Giả sử không ngồi kiểu đó, thì rất có thể sáng hôm ấy ông sẽ khó tập trung được vô mấy cái máy khoan. Bởi ngồi như vậy, nên ông đã không thấy, bên ngoài cửa sổ, một đàn cú bay lượn ...

20
OCT
Next
20
OCT
(phrase) in broad daylight giữa ban ngày
(v) gaze
/ɡeɪz/
nhìn chằm chằm
(adj) open-mouthed há hốc mồm (kinh ngạc)
(v-ed) sped
/sped/
quá khứ của speed
-mau lẹ, tốc độ
sped over head: bay xẹt qua đầu
(adv) however
/ˌhaʊˈevər/
dù thế nào, tuy vậy, tuy nhiên
(v) yell at
/jel/
quát mắng ai đó
(v) shout
/ʃaʊt/
(v) la hét
(n) tiếng hét, sự hò hét
(n) mood
/muːd/
tâm trạng
(v) stretch
/stretʃ/
duỗi căng ra
(n) bun + bánh ngọt nhỏ
+ búi tóc nhỏ
(adj) uneasy
/ʌnˈiː.zi/
không thoải mái, bứt rứt, khó chịu
(n) bunch
/bʌntʃ/
bó, mớ, chùm, cụm, buồng
(phrase) a single collecting tin dù chỉ một chút
(v) clutch
/klʌtʃ/
lấy, chộp lấy, bắt lấy
(n) doughnut
/ˈdoʊ.nʌt/
bánh rán
It was on his way back past them, clutching a large doughnut in a bag (bổ nghĩa), that he caught + O ... câu chẻ
(v) flood /flʌd/ tràn ngập, lụt
(adv) as
/æz/
như
(liên từ - conjunctions) khi, trong khi mà
cấu trúc (as if) hoặc (as though) như thể là
Xem thêm

want + to V muốn làm gì
(v) dash
/dæʃ/
một cách nhanh chóng
(phrasal verb) hurry up -vội vàng, nhanh chóng
-giục người khác làm nhanh lên
(phrasal verb) snap at nạt
(v) disturb
/dis'tə:b/
làm phiền, quấy rầy
(v) seize
/siːz/
chụp, tóm lấy cái gì đó một cách nhanh chóng
(v) dial
/ˈdaɪ.əl/
quay số (điện thoại)
(v) stroke
/stroʊk/
vuốt ve
(phrasal verb) come to - nhớ lại cái gì
+The idea CAME TO me when we were on holiday.(Ý nghĩ đó đã đến với tôi khi chúng tôi đang đi nghỉ)
- tỉnh lại, hồi phục (sau hôn mê)
+She CAME TO an hour after the operation.(Một giờ sau cuộc phẫu thuật, cô ấy đã tỉnh lại.)
- kết quả là, dẫn đến, đưa đến
+If it COMES TO war, NATO forces will be stronger in the air.(Nếu nó dẫn đến chiến tranh, quân đội NATO sẽ mạnh mẽ hơn trong không chiến.)
- lên tới, ngang bằng cái gì
+The bill CAME TO £30.(Hóa đơn lên tới 30 bảng.)
(n) nephew
/ˈne.fjuː/
cháu trai

Bởi ngồi như vậy, nên ông đã không thấy, bên ngoài cửa sổ, một đàn cú bay lượn xao xác giữa ban ngày. Mọi người dưới phố đều trông thấy, nhưng ông Dursley thì không. Người ta chỉ trỏ kinh ngạc, thậm chí há hốc mồm khi ngước nhìn đàn cú bay vụt qua ngay trên đầu, nhiều người trong số đám đông ấy thậm chí chưa từng thấy một con cú vào nửa đêm, đừng nói chi giữa ban ngày như thế này. Ai cũng thấy chỉ riêng ông Dursley là không thấy. Ông đã trải qua một buổi sáng hoàn toàn bình thường, không có cú. Sáng đó, ông quát tháo năm người khác nhau. Ông gọi nhiều cú điện thoại quan trọng và la hét thêm một hồi. Tâm trạng ông sảng khoái cho đến bữa ăn trưa, và tự nhủ mình phải duỗi chân cẳng một chút, băng qua đường, mua cho mình một cái bánh ở tiệm bánh mì.
Ông hầu như đã quên béng những người khoác áo trùm kín cho tới khi đi ngang qua một đám người đứng gần tiệm bánh. Cả bọn đều mặc áo trùm. Ông nhìn họ giận dữ. Ông không biết tại sao, nhưng họ làm ông khó chịu quá. Bọn này thì thào với nhau có vẻ rất kích động, mà ông thì không nghe được tí teọ nào. Chỉ đến lúc trên đường về từ tiệm bánh mì, đi ngang qua đám người khoác áo trùm, khi đang lấy cái bánh rán từ trong túi, ông Dursley mới nghe lõm bõm được những gì họ nói:
- Gia đình Potter, đúng đấy. Tôi nghe đúng như thế…
- … Ừ, con trai họ, Harry…
Ông Dursley đứng sững lại, chết lặng. Ông ngợp trong nỗi sợ hãi. Ông ngoái nhìn đám người đang thì thào như muốn nói gì với họ, nhưng rồi lại thôi.
Ông băng nhanh qua đường, vội vã về văn phòng, nạt viên thư ký là đừng có quấy rầy ông, rồi cầm điện thoại lên, sắp quay xong số gọi về nhà thì lại đổi ý. Ông đặt ống nghe xuống, tay rứt rứt hàng ria, suy nghĩ… Không, ông hơi hồ đồ. Potter đâu phải là một cái họ hiếm hoi gì. Ông dám chắc là có hàng đống người mang họ Potter và đặt tên con mình là Harry. Nghĩ đi nghĩ lại thật kỹ, ông thấy cũng không chắc thằng cháu của ông tên là Harry. Ông chưa từng gặp nó.

21
OCT
Next
21
OCT
(v) upset
/ʌpˈset/
làm khó chịu, buồn bực
(v) mention
/ˈmen.ʃən/
đề cập đến
(v) blame
/bleɪm/
khiển trách, đổ lỗi
found it a lot harder to concentrate (lặp lại)
he was still so worried that he walked straight into someone Xem thêm: Cấu trúc so ... that
(quá ... đến nỗi mà)
(v) grunt
/ɡrʌnt/
càu nhàu, cằn nhằn
(adj) tiny
/ˈtaɪ.ni/
nhỏ bé, tí hon
(v) stumble
/ˈstʌm.bəl/
- trượt chân, vấp
- nói vấp
(adverb) almost
/ˈɑːl.moʊst/
hầu như, gần như
(adj) violet
/ˈvaɪə.lət/
màu tía phớt xanh của hoa tím dại
(n) contrary
/ˈkɑːn.tre.ri/
trái lại, trái ngược
(phrasal verb) split into phân tách, phân chia, nứt
(adj) squeaky
/ˈskwiː.ki/
- chít chít như chuột kêu
- cọt kẹt, cót két
(n) passerby
/ˈpæsərˈbɑɪ/
ai đó đi ngang qua
(v) rejoice
/rɪˈdʒɔɪs/
làm cho vui vẻ, vui mừng
(pronoun) You-Know-Who (đại từ) Kẻ mà ai cũng biết là ai rồi đấy
(n) Muggle
/ˈmʌɡəl/
người thường, kẻ không có phép thuật
(Từ được sử dụng để phân biệt trong thế giới ma quái phù thủy)
(v) celebrate
/ˈselə.breɪt/
làm lễ kỷ niệm, ăn mừng
(v) hug
/hʌɡ/
ôm chặt
(phrasal verb) walk off
/wɑːk ɑːf/
bỏ đi, rời đi một cách không thoải mái
(v-ed) stood
/stʊd/
- quá khứ của "stand"
- đứng lại
(adj) rooted
/ˈruː.t̬ɪd/
bén rễ
(n) spot
/spɑːt/
nơi, chỗ
(adj) rattled
/ˈræ.t̬əld/
- bồn chồn lo lắng
- bối rối, ngơ ngác
(v) imagine
/ɪˈmæ.dʒɪn/
tưởng tượng, hình dung
(v) approve
/əˈpruːv/
chấp thuận, xác nhận, phê chuẩn
(phrasal verb) pull into
/pʊl/
cho xe vào (gara)
(adverb) loudly
/ˈlaʊd.li/
(phó từ) ầm ĩ, inh ỏi

Biết đâu nó tên là Harvey hay Harold. Chẳng việc gì ông phải làm phiền đến bà Dursley; bả luôn luôn nổi giận và buồn bực khi nghe nhắc đến cô em gái của mình. Ông cũng chẳng trách bà, ông cũng sẽ thế thôi nếu ông có một cô em gái như thế… Nhưng mà em của bà hay em của ông thì đằng nào cũng vậy. Nhưng… cái bọn khoác áo trùm!…
Buổi trưa đó, ông bỗng thấy khó mà tập trung vào mấy cái máy khoan, và khi rời sở làm lúc năm giờ chiều thì ông trở nên lo âu và căng thẳng đến nỗi đâm sầm vào một người ở ngoài cửa.
- Xin lỗi! Ông càu nhàu với người đàn ông nhỏ bị ông đâm vào làm cho suýt ngã bổ ra sau. Nhưng chỉ vài giây sau, ông Dursley chợt nhận ra là gã đàn ông đó cũng khoác áo trùm màu tím. Gã không tỏ vẻ cáu giận về chuyện gã suýt bị lăn quay ra đất. Ngược lại, mặt gã giãn ra nở một nụ cười toe toét, và gã nói với một giọng mơ hồ khiến mọi người đi ngang qua phải ngoái nhìn. - Đừng lo, thưa ngài, hôm nay không có gì có thể làm tôi nổi cáu được đâu. Vui lên đi. Bởi vì kẻ – mà – ai – cũng – biết – là – ai – đấy cuối cùng đã biến rồi! Ngay cả dân Muggle như ngài cũng nên ăn mừng cái ngày vui vẻ, rất vui vẻ này đi.
Và gã đàn ông ôm ngang người ông Dursley một cách thân tình rồi bỏ đi.
Ông Dursley đứng như trời trồng tại chỗ. Ông bị một người hoàn toàn xa lạ ôm thân tình một cái! Ông lại bị gọi là dân Muggle, không biết là cái quỷ gì? Ông ngạc nhiên quá. Vội vã ra xe, ông lái về nhà, hy vọng là những gì xảy ra chẳng qua là do ông tưởng tượng mà thôi. Nhưng mà trước nay, có khi nào ông công nhận là có trí tưởng tượng ở trên đời đâu!
Khi cho xe vào ngõ nhà số 4, cái trước tiên mà ông nhìn thấy – và cũng chẳng làm cho ông dễ thở hơn chút nào – là con mèo hoang to tướng mà ông đã thấy hồi sáng. Con mèo đang ngồi chong ngóc trên bờ tường khu vườn nhà ông. Ông chắc là đúng con mèo hồi sáng, bởi quanh mắt nó cũng có cái viền.
Ông Dursley xuỵt lớn:
- Xùuu..!

22
OCT
Next
22
OCT
(adj) stern
/stɜːrn/
nghiêm nghị, nghiêm khắc
(n) behavior
/bɪˈheɪvyər/
hành vi, cách xử lý
(v) wonder
/wʌndər/
tự hỏi, lấy làm lạ
(v) pull
/pʊl/
lôi, kéo, giật
(phrasal verb) let someone or something into something - cho phép ai hoặc cái gì đó đi vào một nơi nào đó
(v) determine
/dɪ'tɜːrmɪn/
- quyết tâm, kiên quyết
- xác định, định rõ
determine (not) + to V
(phrasal verb) go into đi vào
(phrase) in time vừa đúng lúc, vừa kịp lúc
- Phân biệt với "on time": đúng giờ
+ in time: sớm hơn mốc thời gian đã định
(v) catch
/kætʃ/
bắt lấy, nắm lấy
(n) report
/(rɪ'pɔːrt/
- bản báo cáo, phóng sự, thuật lại
- (v): báo cáo
(n) bird-watcher
/'bə:d,wɔtʃə/
người quan sát nhận dạng chim trời
(n) nation
/'neiʃn/
quốc gia
(adv) unusually
/ʌnˈjuː.ʒuə.li/
khác thường
(conjunction) although
/ɑːlˈðoʊ/
(từ nối) mặc dù
(v) hunt
/hʌnt/
đi săn
(n) direction
/daɪˈrek.ʃən/ or /dɪˈrek.ʃən/
hướng
(n) sunrise
/ˈsʌn.raɪz/
khoảng thời gian mặt trời bắt đầu mọc (bình minh)
(v) rise /raɪz/ : mọc - (v-ed) rose
(n) expert
/'ekspɜːrt/
chuyên gia, chuyên viên
(to be) unable to + V không thể (làm được việc gì)
(adv) suddenly (từ này đã được đề cập bản dịch trang 3): bất ngờ
(n) pattern
/ˈpæt̬.ɚn/
kiểu mẫu, mẫu
(n) newscaster
/'nuːzkæstər/
UK: newsreader
phát thanh viên
(n) grin
/ɡrɪn/
cái cười miệng xếch đến mang tai, toét miệng cười
(n) wheatherman
/ˈweðɚ.mæn/
nhà khí tượng học, phát thanh dự báo thời tiết
"Well, Ted," ... wet night tonight". câu trực tiếp
(adv) oddly
/ˈɑːd.li/
kỳ cục, kỳ quặc
far apart cách xa nhau
(preposition) instead of thay vì, thay cho, lẽ ra
(v) promise
/ˈprɑː.mɪs/
- hứa hẹn
- báo trước, báo hiệu, dự báo
(n) downpour
/ˈdaʊn.pɔːr/
trận mưa như trút nước xuống
(n) shooting star
/ˌʃuː.t̬ɪŋ ˈstɑːr/
sao băng
(adv) perhaps
/pər'hæps/
có lẽ, có thể
Bonfire Night
/ˈbɑːn.faɪr ˌnaɪt/
Lễ hội Bonfire Night ở Anh kỷ niệm thất bại của Guy Fawkes năm 1605 trong việc cho nổ tung tòa Nhà Quốc hội. Guy Fawkes, một người Anh theo đạo công giáo, sinh năm 1570 tại vùng Yorkshire. Ông cùng với 12 người bạn âm mưu làm nổ tung tòa nhà Quốc hội Anh vào ngày 5/11/1605. Họ muốn tiến hành việc đó nhằm ám sát vua James I và hoàng tử xứ Wales, cũng như các thành viên quốc hội khác.
(n) folk
/foʊk/
dân tộc, dân gian
(v-ed) sat
/sæt/
(quá khứ của "sit": ngồi)
(idiom) all over khắp cả

Con mèo chẳng thèm nhúc nhích. Nó còn nhìn lại ông một cách lạnh lùng. Ông Dursley thắc mắc. Không biết có phải kiểu cư xử thông thường của mèo là vậy? Cố gắng lấy lại vẻ tự chủ, ông đĩnh đạc bước vào nhà. Ông vẫn còn quyết tâm là sẽ không nói gì với vợ về chuyện Potter.
Bà Dursley cũng trải qua một ngày bình thường tốt đẹp. Trong bữa ăn tối, bà kể cho chồng nghe chuyện rắc rối của nhà hàng xóm và con gái của họ, cùng chuyện hôm nay Dudley học nói được thêm hai từ mới (“hổng thèm”). Ông Dursley cố gắng cư xử như bình thường. Khi bé Dudley được đặt lên giường ngủ thì ông vào phòng khách để xem bản tin buổi tối.
- Và cuối cùng, thưa quý vị khán giả, những người quan sát cầm điểu khắp nơi báo cáo là chim cú trên cả nước đã hành động hết sức bất thường suốt ngày hôm nay. Mặc dù cú thường đi săn vào ban đêm và ít khi xuất hiện vào ban ngày, nhưng cả ngày nay, từ sáng sớm, đã có hàng trăm con cú bay tứ tán khắp mọi hướng. Các chuyên viên không thể giải thích nổi tại sao cú lại thay đổi thói quen thức ngủ như vậy. Phát ngôn viên nói tới đây tự thưởng cho mình một nụ cười rồi tiếp:
- Cực kỳ bí hiểm. Và bây giờ là phần dự báo thời tiết của Jim McGuffin. Liệu đêm nay còn trận mưa cú nào nữa không Jim?
Người dự báo thời tiết đáp:
- À, tôi không rành vụ đó lắm,nhưng ngày hôm nay không chỉ có cú hành động quái chiêu, mà thời tiết cũng tỏ ra bất bình thường. Nhiều quan sát viên ở các vùng khác nhau đã gọi điện thoại phàn nàn với tôi là thay vì một trận mưa như tôi đã dự báo ngày hôm qua, thì họ lại nhận được một trận mưa sao băng. Không chừng người ta ăn mừng lễ đốt pháo bông quá sớm, nhưng thưa bà con, tuần sau mới tới ngày đốt pháo bông mà! Dù vậy tôi xin cam đoan là thời tiết tối nay sẽ rất ẩm ướt.
Ông Dursley ngồi như đóng băng trên ghế bành. Sao băng trên khắp bầu trời Anh ư? Cú bay lượn vào ban ngày ư? Những con người khoác áo trùm bí ẩn khắp nơi nữa chứ. Và… và những câu chuyện thì thào về gia đình Potter…

Mai chúng mình sẽ nghỉ ngơi một chút, dành thời gian để củng cố ngữ pháp và ôn tập lại các từ nhé
23 tháng 10, 2017:

Hôm nay chúng ta có một nhiệm vụ nho nhỏ, Click vào câu thần chú dưới đây để xem nhiệm vụ đó là gì nhé:

  • "Úm ba la nhiệm vụ hiện ra"

Dưới đây là audio 6 trang trên, hãy tranh thủ tập phát âm theo nhé (down xuống nghe offline cũng hay các bạn à :D):

Bản Mỹ - Giọng Anh-Mỹ:

Bản Anh - Giọng Anh-Anh:
24
OCT
Next
24
OCT
(n) throat
/θroʊt/
cuống họng
(adv) nervously
/'nɜːr.vəs.li/
bồn chồn, lo lắng
(adv) sharply
/ˈʃɑːrp.li/
- sắc, nhọn, bén
- lanh lảnh, chói tai (về âm thanh)
(n) stuff
/stʌf/
- những thứ, chuyện vớ vẩn
- đề cập đến những thứ, nguyên liệu, nhóm đối tượng (chung chung) mà người nói không biết gọi chính xác là gì
(v) mumble
/ˈmʌm.bəl/
nói lầm bầm, nói lẩm nhẩm
(v) snap
/snæp/
nói cáu kỉnh, cắn cảu
be/have something to do with sth liên quan đến cái gì đó hoặc nguyên nhân của một cái gì đó nhưng không theo một cách mà bạn biết hoặc hiểu chính xác
(n) crowd
/kraʊd/
(v): xúm lại, tụ tập
(n): lũ, đám đông
(chỗ này dịch phải luận theo văn cảnh từ phần trước)
her crowd: có thể hiểu là ám chỉ nhà bà dì
(v) sip
/sɪp/
uống từng hớp (từ này như kiểu tiếng kêu lúc hớp chè nóng ý nhỉ =))
(transitive verb) purse
/pɜːrs/
(ngoại động từ) mím (môi)
(v) dare
/deər/
- dám
- thách thức
(adv) casually
/ˈkæʒjuəli/
ngẫu nhiên, thất thường
(adv) stiffly
/ˈstɪf.li/
cứng nhắc, bướng bỉnh
(adj) nasty
/ˈnæs.ti/
bẩn thỉu, dơ dáy
(adj) sinking
/ˈsɪŋ·kɪŋ/
chìm xuống, tụt xuống
(v-ed) crept
/krept/
quá khứ của "creep"
- ghê rợn, rùng mình
- (intransitive verb: nội động từ) đi rón rén, len lẻn
(intransitive verb) peer
/pɪər/
(nội động từ) nhòm, ngó, nhìn chăm chú
as though như thể là
have sth to do with sth ta gặp lại cấu trúc ở trên

Bà Dursley bưng hai tách trà vào phòng. Không ổn rồi. Ông phải nói gì với bà thôi. Ông lấy giọng (è hèm):
- Ờ… em à… lâu nay em không nghe nói gì về em gái của em phải không?
- Không.
Đúng như ông “mong đợi”, bà Dursley giật mình, nét mặt chuyển sang khó chịu. Chẳng phải là lâu nay cả hai đã ngầm coi như bà chẳng hề có chị em gì hết sao? Giọng bà sắc lẻm:
- Mà sao?
Ông Dursley lầu bầu:
- À, chỉ là ba mớ tin tức… cười. Nào là cú… sao băng… lại có cả đống bọn khoác áo trùm nhôn nhạo dưới phố hôm nay…
- Thì sao? – Bà Dursley ngắt ngang.
Ông Dursley vội phân bua:
- Ờ… anh chỉ nghĩ… có thể… có chuyện gì đó dính dáng tới nhà dì nó… em biết đó… nhà dì nó… Bà Dursley nhấp môi son vào tách trà. Ông Dursley băn khoăn không biết liệu mình có dám nói với vợ là đã nghe thiên hạ bàn tán về cái tên “Potter” không. Cuối cùng ông không dám. Thay vào đó, ông cố làm ra vẻ hết sức bình thường:
- Thằng con trai của họ… chắc là nó bằng tuổi bé Dudley nhà mình, phải không em?
Bà Dursley dấm dẳn:
          (nói buông từng tiếng một, tỏ vẻ bực mình, khó chịu)
- Có lẽ
- Nó tên gì? Howard phải không?
- Harry. Một cái tên tầm thường xấu xí.
- Ờ, xấu thật. Anh hoàn toàn đồng ý với em.
Ông không nói thêm lời nào nữa về đề tài này khi cả hai lên lầu vào phòng ngủ. Trong khi bà Dursley vào buồn tắm, ông Dursley đứng bên cửa sổ nhìn ra vườn. Con mèo vẫn còn đó. Nó đang chăm chú ngóng ra đường Privet Drive như thể đang chờ đợi cái gì vậy.
Hay là ông chỉ tưởng tượng ra mọi thứ? Tất cả những chuyện vớ vẩn này thì có liên quan gì tới ...

Chúng ta là gia đình Dursley quý tộc!
25
OCT
Next
25
OCT
(phrase) fall asleep ngủ thiếp đi
lie awake trằn trọc, thao thức (không ngủ được)
(adj) comforting
/ˈkʌm.fɚ.t̬ɪŋ//
dễ chịu, có thể an ủi
(phrasal verb) go on tiếp tục diễn ra
chỉ tính liên tục của sự việc, hành động
(to be going on/ went on)
(v) yawn
/jɑːn/
ngáp
(phrasal verb) turn over đảo, lật
(v) affect
/əˈfekt/
ảnh hưởng đến
How very wrong he was. Ngữ pháp: Đảo ngữ

(phrase) drift into something dần dần, từ từ
(n) statue
/ˈstæ.tʃuː/
tượng
(phrase) not so much as nhấn mạnh điều mà đáng ngạc nhiên khi nó không xảy ra
(v) quiver
/ˈkwɪ.vər/
rung, run
(v) slam
/slæm/
(n) tiếng cửa đóng sầm
(v) đóng sầm cửa
(conjunction) nor
/nɔːr/
(từ nối) ... mà cũng không ...
(cũng không nhúc nhích khi có 2 con cú bay vụt qua đầu)
(phrasal verb) pop out vọt ra, bắn ra
(n) tail
/teɪl/
đuôi (động vật)
(v) twitch
/twɪtʃ/
co rúm, co quắp
(v) narrow
/ˈne.roʊ/
(adj) chật hẹp
(v) thu hẹp, co lại
(phrase) judging by căn cứ vào, đánh giá qua việc
(n) silver
/ˈsɪl.vər/
bạc
(n) beard
/bɪ.əd/
râu
(v) tuck
/tʌk/
đút vào, thu vào
(n) belt
/belt/
dây lưng, thắt lưng
(n) robe
/roʊb/
áo choàng (có tay áo)
cloak (không có tay áo)
(v-ed) swept
/swept/
(quá khứ của "sweep")
quét
(n) high heels
/ˌhaɪ ˈhiːlz/
giày cao gót
buckle boots buckle (khóa)
(adj) sparkling
/ˈspɑːr.klɪŋ/
long lanh, lấp lánh
(n) spectacles
/ˈspek·tə·kəlz/
cặp kính đeo mắt
(adj) crooked
/ˈkrʊkɪd/
cong, vẹo, khoằm
at least
/liːst/
ít nhất

Tất cả những chuyện vớ vẩn này thì có liên quan gì tới gia đình Potter nào? Nếu có… nếu mà có dính dáng với cặp phù… Oâi, nghĩ tới đó ông đã cảm thấy không chịu nổi.
Ông bà Dursley lên giường ngủ. Bà Dursley ngủ ngay tức thì, còn ông Dursley thì cứ nằm trăn trở mãi. Cuối cùng một ý nghĩ dễ chịu đã giúp ông ngủ thiếp đi, ấy là nếu mà gia đình Potter có dính dáng đến tất cả những chuyện nhảm nhí ấy thì họ cũng không có lý do gì để dây dưa đến gia đình ông. Gia đình Potter biết rất rõ bà Dursley nghĩ như thế nào về họ và bọn người như họ. Ông Dursley thấy không có lý do gì để mình và vợ mình có thể bị khổ sở về những gì đang diễn ra – Ông ngáp và trở mình – Chuyện đó không thể nào ảnh hưởng đến họ.
Nhưng ông đã lầm.
Ông Dursley cuối cùng cũng có thể dần dần đi vào giấc ngủ, dù một cách khó khăn. Nhưng con mèo ngồi trên bờ tường ngoài thì không tỏ vẻ gì buồn ngủ cả. Nó cứ ngồi bất động, mắt đăm đăm không chớp về góc đường Privet Drive. Nó không động đậy ngay cả khi có tiếng cửa xe đóng sầm bên kia đường. Không nhúc nhích ngay cả khi có hai con cú vụt qua phía trên đầu. Và chính xác là đến gần nữa đêm con mèo ấy mới nhúc nhích.
Ấy là lúc một ông già xuất hiện ở góc đường mà con mèo đang ngóng về. Cụ xuất hiện thình lình và lặng lẽ như thể từ mặt đất chui lên. Đuôi con mèo nhẹ ve vẩy và mắt nó nhíu lại.
Xưa nay trên đường Privet Drive chưa từng có một người nào trông kỳ quái như cụ già ấy qua lại. Cụ ốm, cao, rất già, căn cứ vào mái tóc và chòm râu bạc phơ dài đến nỗi cụ phải giắt chúng vô thắt lưng. Cụ mặc áo thụng dài, khoác áo trùm màu tím cũng dài quét đất, mặc dù cụ đã mang đôi giày bốt cao gót lêu nghêu. Đôi mắt xanh lơ của cụ sáng rỡ và lấp lánh phía sau cặp kính có hình dạng nửa vầng trăng. Mũi cụ thì vừa dài vừa khoằm như thể cụ đã từng bị gãy mũi ít nhất hai lần. Tên của cụ là Albus Dumbledore.

Ngầu không nhóc?
Bản Mỹ - Giọng Anh-Mỹ:

Bản Anh - Giọng Anh-Anh:
26
OCT
Next
26
OCT
(v) rummage
/ˈrʌm.ɪdʒ/
lục lọi, lục soát,tìm kiếm
(phrasal verb) look for someone/something tìm kiếm ai, cái gì
(v) amuse
/əˈmjuːz/
làm vui, làm thích thú
(v) chuckle
/ˈtʃʌkəl/
cười thầm, cười khúc khích
(v) mutter
/ˈmʌt̬ər/
lẩm bẩm, nói khẽ
(n) cigarette lighter
/ˈsɪɡə.ret ˌlaɪ.t̬ər/
cái bật lửa
(v) flick
/flɪk/
búng nhẹ
(v-ed) held
/held/
quá khứ của "hold"
cầm, nắm
(phrasal verb) go out + đi ra ngoài, thường là giải trí
+ có mối quan hệ tình cảm với ai đó / hẹn hò
+ dập tắt (ánh sáng / lửa)
(n) pop
/pɑːp/
+ 1 loại nhạc
+ tiếng nổ nhỏ tanh tách
(adj) whole
/hoʊl/
toàn bộ
(n) pinprick
/ˈpɪn.prɪk/
điểm sáng nhỏ (leo lắt cuối con đường)
(n) distance
/ˈdɪs.təns/
+ khoảng cách, tầm xa
+ ở đằng xa
(adj) beady-eyed
/ˌbidiˈaɪd/
ánh nhìn hoài nghi, thận trọng
(phrase) be able to có thể
(n) pavement
/ˈpeɪv.mənt/
vỉa hè, hè đường
slip something back trả lại chỗ cũ
(phrasal verb) set off bắt đầu một cuộc hành trình
(phrase) fancy seeing you here
/ˈfæn.si/
cụm từ thông dụng khi chúng ta gặp lại người quen, tỏ ý thật vui mừng hoặc thật bất ngờ khi gặp họ ở đây
(n) professor
/prəˈfes.ər/
giáo sư
(adv) rather
/ˈrɑː.ðər/

+ thà ... còn hơn; thích ... hơn
+ đúng hơn là
(adv) distinctly
/dɪˈstɪŋktli/
rõ ràng, minh bạch, rõ rệt
(adj) ruffled
/ˈrʌfəld/
- mất bình tĩnh
(v) ruffle: làm xáo động
(adj) dear
/dɪər/
thân mến, yêu quý

Albus Dumbledore dường như không nhận thấy là mình đã đến con đường mà từ tên họ cho đến đôi bốt của cụ không hề được hoan nghênh chào đón. Cụ đang bận lục lọi trong chiếc áo trùm của cụ, tìm kiếm cái gì đó. Rồi đột nhiên, có vẻ như cụ nhận ra là mình đang bị quan sát, bởi vì cụ thình lình ngước nhìn lên con mèo vẫn đang ngó cụ từ bờ tường nhà Dursley. Ánh mắt của con mèo có vẻ làm cụ thích thú. Cụ tặc lưỡi lẩm bẩm:
- Lẽ ra mình phải biết rồi chứ!
Cụ đã tìm được cái mà cụ lục lọi nãy giờ trong chiếc áo trùm. Nó giống như cái bật lửa bằng bạc. Cụ giơ nó lên cao và bấm. Ngọn đèn đường gần nhất tắt phụt. Cụ bấm lần nữa, ngọn đèn đường kế tiếp tắt ngấm. Cụ bấm mười hai lần như thế, cho đến khi ánh sáng còn lại trên cả con đường chỉ còn là hai đốm sáng long lanh ở phía xa – đó là hai con mắt mèo đang nhìn cụ. Nếu bây giờ mà có ai nhìn qua cửa sổ ra đường, thì dù có con mắt tọc mạch như bà Dursley cũng chịu, không thể thấy được cái gì đang xảy ra. Cụ Albus Dumbledore cất cái tắt – lửa vào áo trùm và đi về phía ngôi nhà số 4 đường Privet Drive. Cụ ngồi xuống trên bờ tường, cạnh con mèo. Cụ không nhìn nó, nhưng được một lúc, cụ nói: “Thật là hay khi gặp bà ở đây đấy, giáo sư McGonagall!” Cụ quay sang để mỉm cười với con mèo, nhưng chẳng còn mèo nào cả. Thay vì vậy cụ đang mỉm cười với một bà lão trông đứng đắn, đeo kính gọng vuông y như cái dấu vuông quanh mắt con mèo. Bà cũng khoác áo trùm, màu ngọc bích. Tóc bà bới thành một búi chặt. Bà có vẽ phật ý rõ rệt:
- Làm sao ông biết con mèo đấy là tôi?
- Thưa bà giáo sư yêu quý của tôi, tôi chưa từng thấy một con mèo nào ngồi cứng đờ như thế đâu.

Sao ông biết tôi là con mèo?
27
OCT
Next
27
OCT
(adj) brick
/brɪk/
(n) khối gạch, cục gạch
(adj) màu gạch, làm bằng gạch
(determiner) dozen
/ˈdʌzən/
(từ hạn định) 1 tá ( = 12)
(n) feast
/fiːst/
bữa tiệc, yến tiệc
(v) sniff
/snɪf/
hít vào
(adj) impatient
/ɪmˈpeɪ.ʃənt/
thiếu kiên nhẫn
to be bound to chắc chắn sẽ xảy ra
(v) bet
/bet/
đánh cược, cá
(n) sense
/sens/
(adj) sensible
+ ý thức
+ có ý nghĩa
+ đầu óc minh mẫn
(các bạn còn nhớ từ nonsense không?)
(adv) gently
/ˈdʒentli/
nhẹ nhàng, dịu dàng, điềm tĩnh
(adv) precious
/ˈpre.ʃəs/
(tính từ): quý báu, quý giá
(phó từ) lắm (nhấn mạnh)
It's a precious long time since I saw him. (từ ngày tôi gặp hắn đến nay đã lâu lắm rồi)
(adj) irritable
/ˈɪrə.t̬ə.bəl/
cáu kỉnh
(v) swap
/swɑːp/
trao đổi
(n) rumor
/ˈru·mər/
tiếng đồn, lời đồn
(v-ed) threw
/θruː/
(quá khứ của throw) ném, quăng, liệng
(adv) sideways
/ˈsaɪd.weɪz/
qua 1 bên, về 1 bên
(phrase) glance at (someone or something) liếc qua
(v) disappear
/ˌdɪsəˈpɪr/
biến mất
(appear: xuất hiện)
(phrasal verb) care for something thích
lemon drop (US) = sherbet lemon (UK) kẹo chanh
be fond of thích

Giáo sư McGonagall nói:
- Ông mà ngồi cả ngày trên bờ tường thì ông cũng cứng đờ thế thôi.
- Cả ngày? Trong khi lẽ ra bà đang phải mở tiệc ăn mừng chứ? Trên đường đến đây, tôi đã gặp ít ra phải cả chục đám tiệc tùng linh đình rồi.
Giáo sư McGonagall hít một hơi theo cách giận giữ và nói một cách không kiên nhẫn: - Vâng, mọi người ăn mừng, được thôi. Đáng lẽ ông phải thấy là họ nên cẩn thận một chút chứ – ngay ca dân Muggles cũng nhận thấy có chuyện gì đó đang xảy ra. Họ thông báo trong chương trình thời sự đấy. Bà hất đầu về phía cửa sổ phòng khách tối om của gia đình Dursley.
- Tôi nghe hết. Những đàn cú… sao băng… Chà, họ không hoàn toàn ngu ngốc cả đâu. Họ đã nhận ra có điều gì đó. Sao băng… Tôi cá đó là trò của Diggle, hắn thật chẳng có đầu óc gì cả. Albus Dumbledore nhẹ nhàng bảo:
- Bà không thể trách như vậy được. Đã mười một năm nay chúng ta chẳng có dịp nào để vui mừng mà!
Giáo sư McGonagall vẫn cáu kỉnh:
- Tôi biết. Nhưng đó không phải là lý do để phát điên lên. Đám đông cứ nhởn nhơ tụ tập bừa bãi trên đường phố giữa ban ngày, thậm chí không thèm mặc quần áo của dân Muggle để ngụy trang, lại còn bàn tán ầm ĩ. Bà liếc sang cụ Albus Dumbledore ngồi bên, như thể hy vọng cụ sẽ nói với bà điều gì, nhưng cụ không nói gì cả, nên bà nói tiếp:
- Giá mà khi kẻ – mà – ai – cũng – biết – là – ai – đấy biến đi hẳn, người Muggle mới phát hiện ra chúng ta thì hay biết mấy. Nhưng tôi không chắc là hắn đã chết thật chưa hả ông Dumbledore?
- Chắc chắn như vậy rồi. Thật là phước đức cho chúng ta! Bà có dùng giọt chanh không?
- Giọt gì?
- Giọt chanh. Đó là một loại kẹo của dân Muggle mà tôi rất khoái.

Bản Mỹ - Giọng Anh-Mỹ:

Bản Anh - Giọng Anh-Anh:
28
OCT
Next
28
OCT
(v) persuade
/pərˈsweɪd/
thuyết phục
(adj) proper
/ˈprɑː.pər/
đúng đắn, chính xác
(v) flinch
/flɪntʃ/
chùn bước, do dự, lưỡng lự, ngần ngại
(v) unstick
/ˌənˈstɪk/
bóc, gỡ
(adj) confusing
/kənˈfjuzɪŋ/
- bối rối
- lẫn lộn, nhầm lẫn
keep + V-ing
(adj) frightened
/ˈfraɪtnd/
hoảng sợ
frightedned of + V-ing
(v) exasperate
/ɪɡˈzæspəˌreɪt/
làm bực tức, khích (ai), làm trầm trọng hơn
(v) admire
/ədˈmaɪ(ə)r/
- khâm phục, thán phục
- khen ngợi, ca tụng
(vt) flatter
/ˈflædər/
(ngoại động từ) tâng bốc, xua nịnh
(adj) noble
/ˈnoʊbəl/
quí tộc, quí phái, cao thượng, cao quý
(v) blush
/bləʃ/
đỏ mặt, thẹn đỏ mặt
(n) earmuffs
/ˈɪrˌməfs/
cái bịt che tai (bằng len, làm ấm tai)
(adj) anxious
/ˈæŋ(k)ʃəs/
áy náy, lo âu, lo lắng, băn khoăn
(conjunction) neither ... nor... không ... mà cũng không ...
(adj) piercing
/ˈpɪrsɪŋ/
nhọn, cái nhìn soi mói, cái nhìn châm chích
(pronoun) whatever (đại từ) bất cứ cái gì, dù gì, dù thế nào

- Không cám ơn.
Giáo sư McGonagall lạnh lùng từ chối, bà không nghĩ là nhấm nháp kẹo lúc này lại thích hợp.
- Như tôi nói đấy, ngay cả nếu như kẻ – mà – ai – cũng – biết – là – ai – đấy đã biến… - Ôi, giáo sư yêu quý của tôi, một người có đầu óc như bà có thể gọi hắn bằng tên cúng cơm chứ? Mớ bá láp (ba xàm - ba láp) kẻ – mà – ai – cũng – biết – là – ai – đấy thật là nhảm nhí. Mười một năm nay tôi đã chẳng bảo mọi người cứ gọi hắn đúng theo tên của hắn: Voldemort sao?
Giáo sư McGonagall e dè nhìn quanh. Nhưng cụ Dumbledore có vẻ như chẳng để ý gì, cụ đang chăm chú gỡ hai viên kẹo dính nhau và cụ nói tiếp:
- Nếu mà chúng ta cứ gọi bằng: kẻ – mà – ai – cũng – biết – là – ai – đấy thì mọi sự cứ rối beng lên. Tôi thấy chẳng có gì để sợ khi gọi bằng tên cúng cơm của Voldemort. Giáo sư McGonagall nói, giọng nửa lo lắng nửa ngưỡng mộ:
- Tôi biết ông không sợ. Nhưng ông thì khác. Mọi người đều biết kẻ - mà - ai – cũng – biết – là… thôi được, goi là Voldemort đi, hắn chỉ sợ có mỗi mình ông mà thôi. Cụ Albus Dumbledore bình thản nói:
- Bà tâng bốc tôi quá. Voldemort có những quyền lực tôi không bao giờ có.
- Ấy là chỉ bởi vì ông… ừ, ông quá cao thượng nên không xài tới những quyền lực đó.
- Cũng may là trời tối nhé. Kể cũng lâu rồi tôi chưa đỏ mặt, từ cái lần bà Pomfrey nói bà ta khoái cái mũ trùm tai của tôi.
Giáo sư McGonagall liếc cụ Dumbledore một cái sắc lẻm.
- Mấy con cú lượn vòng vòng chỉ chờ tung tin vịt đấy. Ông biết mọi người đang nói gì không? Về vì sao hắn phải biến đi ấy? Về cái điều đã chặn đứng được hắn ấy? Có vẻ như giáo sư McGonagall đã đạt tới điểm then chốt mà bà muốn tranh luận. Đó là lý do khiến bà đã phải ngồi chờ suốt cả ngày trên bờ tường cứng và lạnh lẽo này. Rõ ràng là chuyện mà mọi người đang bàn tán, cho dù là chuyện gì đi nữa, bà cũng ...

29
OCT
29
OCT
(v) believe
/bɪˈliːv/
tin tưởng, tin rằng
(phrasal verb) press on - thúc giục, cấp bách
- tiếp tục làm gì
(phrasal verb) turn up (somewhere) đến và xuất hiện ở một nơi nào đó, thường là bất thình lình, không có dự định trước
(v-ed) bowed (adj) có hình thức cong cong như cái cung
(v-ed) cúi đầu
(v) gasp
/ɡæsp/
thở hổn hển
(phrasal verb) reach out vươn tới, tiếp cận
(v) pat
/pæt/
vỗ nhẹ
(v) tremble
/ˈtrem.bəl/
run sợ
(adv) somehow
/ˈsʌm.haʊ/
bằng một cách nào đó, không biết tại sao
(v) nod
/nɑːd/
cúi đầu, gật đầu
(adj) glum
/ɡlʌm/
ủ rũ, buồn bã, rầu rĩ
(v) falter
/ˈfɑːl.tər/
- ấp úng
- dao động, chùn bước, nản chí
(adj) astounding
/əˈstaʊn.dɪŋ/
kinh ngạc, kinh hoàng
(phrase) in the name of sb/sth nhân danh, trên danh nghĩa của
(v) survive
/sərˈvaɪv/
sống sót, qua khỏi được
(v) guess
/ɡes/
đoán, phỏng đoán, ước chừng
(phrasal verb) pull out - kéo ra, lôi ra
- xe bus hoặc tàu rời khỏi bến
(n) lace handkerchief khăn mùi xoa
dab at (something) To touch something lightly (nhẹ nhàng) and carefully (cẩn thận).
(preposition) beneath
/bɪˈniːθ/
ở dưới
(n) pocket
/ˈpɑː.kɪt/
túi
(v) examine
/ɪɡˈzæmɪn/
xem xét, nghiên cứu

Rõ ràng là chuyện mà mọi người đang bàn tán, cho dù là chuyện gì đi nữa, bà cũng không vội tin cho đến khi Dumbledore nói với bà là chuyện đó có thật. Tuy nhiên cụ Dumbledore vẫn đang bận lựa một viên kẹo khác chứ không trả lời. - Chuyện mà họ đang bàn tán ấy,” bà McGonagall nhấn mạnh, “là tối hôm qua Voldemort đã đến Hố Thần. Hắn đi tìm gia đình Potter. Nghe đồn rằng vợ chồng Potter đã… đã…, họ đồn thôi, đã… chết rồi!
Cụ Dumbledore cúi đầu. Giáo sư McGonagall há hốc miệng, ngẹn ngào:
- Vợ chồng Potter… Tôi không thể tin được… Tôi không muốn tin… Ôi, ông Dumbledore…
Cụ Dumbledore duỗi tay vỗ nhẹ lên vai bà giáo sư, cụ chậm rãi nói:
- Tôi biết… Tôi biết…
Giọng giáo sư McGonagall run run tiếp tục:
- Mà chuyện chưa hết. Họ còn nói hắn tìm cách giết cả đứa con trai của Potter, bé Harry ấy. Nhưng… hắn không giết được. Hắn không thể giết nổi đứa bé. Không ai biết tại sao, thế nào…, nhưng họ nói… khi không thể giết được Harry Potter, quyền lực của Voldemort bị tiêu tan. Chính vì vậy mà hắn cũng phải biến đi.
Cụ Dumbledore buồn bã gật đầu. Giáo sư McGonagall ấp úng:
- Chuyện đó… đó… là… là… thật sao? Hắn đã làm bao nhiêu chuyện tai quái, giết chết bao nhiêu người.. mà…, mà rốt cuộc hắn không thể giết nỗi một thằng bé? Thật là không tin được… cái gì đã chặn nổi bàn tay hắn như vậy… Nhưng bằng cách nào mà Harry Potter sống sót?
Cụ Dumbledore nói: - Chúng ta chỉ có thể đoán mò mà thôi. Chuyện ấy chẳng bao giờ biết được chính xác.
Giáo sư McGonagall rút ra một cái khăn tay chùi nước mắt dưới cặp mắt kính. Cụ Dumbledore thở dài một tiếng rõ to khi rút chiếc đồng hồ vàng trong túi ra xem xét. Cái đồng hồ ấy cũ lắm. Nó có mười hai kim nhưng không có số. Thay vào những con số là các hành tinh nho nhỏ di chuyển quanh mép đồng hồ...

Next
30
OCT
Next
30
OCT
(conjunction) though
/ðoʊ/
dù, mặc dù
(phrase) by the way nhân tiện
(n) point
/pɔɪnt/
- dấu chấm, điểm
- hướng
(n) sweet
/swiːt/
(n) kẹo
(adj) - ngọt
         - dịu dàng, êm ái, du dương, dễ thương
(adv) firmly
/ˈfɝːm.li/
-kiên quyết, quả quyết
- vững chắc
(adv) faintly
/ˈfeɪnt.li/
- yếu ớt, uể oải
- nhút nhát, e thẹn
(adj) famous
/ˈfeɪ.məs/
nổi tiếng
(n) legend
/ˈledʒənd/
huyền thoại
(phrasal verb) look over - kiểm tra nhanh, duyệt qua
+ I had a few minutes before the meeting to look over what he'd written.
- nghĩa đen: nhìn qua
(adv) seriously
/ˈsɪri.əs.li/
nghiêm trọng, nghiêm túc, không đùa
(phrase) turn sb's head ảnh hưởng đến cách cư xử của ai đó, đặc biệt là làm cho họ quá tự hào

Thay vào những con số là các hành tinh nho nhỏ di chuyển quanh mép đồng hồ. Nhưng chắc là cụ Dumbledore coi giờ được bằng cái đồng hồ đó, nên khi nhét nó lại vào trong túi, cụ nói:
- Hagrid đến trễ. Chắc chính lão nói cho bà biết là tôi đến đây, đúng không?
- Đúng.
Giáo sư McGonagall xác nhận và nói tiếp:
- Chắc ông cũng không thèm nói cho tôi biết tại sao ông đến đây chứ?
- Tôi đến đây để giao Harry Potter cho dì dượng nó. Bây giờ nó chỉ còn có họ là bà con.
Giáo sư McGonagall nhảy dựng lên, chỉ tay vào ngôi nhà số 4:
- Ông nói gì? Chắc là ông không có ý nói đến mấy người sống trong đó chứ? Dumbledore, ông không thể làm vậy. Tôi đã quan sát họ suốt cả ngày. Ông không thể tìm ra được người nào khá hơn họ hay sao? Mà họ cũng đã có một đứa con trai. Tôi đã nhìn thấy thằng nhóc ấy, nó đá mẹ nó suốt quãng đường đến tiệm bánh kẹo, khóc la vòi vĩnh cho được mấy viên kẹo. Harry Potter mà phải đến sống ở đây sao?
Cụ Dumbledore khẳng định:
- Đây là nơi tốt nhất cho đứa bé. Khi nó lớn lên dì dượng của nó có thể giải thích cho nó hiểu. Tôi đã viết cho họ một lá thư.
- Một lá thư?
Giáo sư McGonagall lặp lại yếu ớt, thả người ngồi xuống bờ tường, băn khoăn nói tiếp:
- Ông Dumbledore, ông thật sự tin là ông có thể giải thích mọi chuyện trong một lá thư à? Mấy người đó sẽ không bao giờ hiểu đứa bé! Nó sẽ nổi tiếng - như một huyền thoại. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu sau này người ta gọi ngày hôm nay là ngày Harry Potter: sẽ có sách viết về Harry. Mọi đứa trẻ trong thế giới chúng ta rồi sẽ biết đến tên nó!
- Đúng vậy.
Cụ Dumbledore nhướn mắt dòm qua đôi kính nữa vành trăng của cụ một cách nghiêm túc nói rằng:
- Nhiêu đó cũng đủ hại đầu óc bất cứ đứa trẻ nào. Nổi tiếng trước cả khi biết đi biết nói! Nổi tiếng về những điều mà nó cũng không thể nhớ được! Bà không thấy là tốt cho nó hơn biết bao nếu nó lớn lên ngoài vòng bao phủ của tiếng tăm, lớn lên một cách bình thường cho đến khi nó đủ lớn để làm chủ được điều đó sao?
Giáo sư McGonagall lại há hốc miệng thay đổi ý kiến...

31
OCT
Next
31
OCT
(v) swallow
/ˈswɑː.loʊ/
nuốt
(preposition, adv) underneath
/ˌʌn.dɚˈniːθ/
ở dưới, bên dưới
(adj) wise
/waɪz/
khôn ngoan, thông thạo, uyên bác
Ngữ pháp: so sánh bằng
(vt) grudge
/ɡrʌdʒ/
(n) ác cảm
(ngoại động từ - transitive verb) miễn cưỡng, tỏ vẻ không bằng lòng
(adj) careless
/ˈker.ləs/
cẩu thả, sơ ý, không cẩn thận
(v) tend
/tend/
(ngoại động từ) trông nom, chăm sóc
(nội động từ) + to / toward: (tend to) có khuynh hướng
(n) rumbling
/ˈrʌm.blɪŋ/
tiếng ầm ầm
(adv) steadily
/ˈstedəl.i/
vững chắc, đều đặn
(adj) loud to, ầm ĩ, inh ỏi
louder (so sánh hơn): to hơn
steadily louder: ngày một to hơn
(n) headlight (US) = headlamp (UK)
/ˈhed.laɪt/
đèn pha (ô tô)
(vt) swell làm phình lên, làm to ra, nở ra
(v) roar
/rɔːr/
tiếng gầm (của sư tử, đại bác)
(determiner) both cả 2
(adposition) in front of (giới từ) phía trước
(adj) huge
/hjuːdʒ/
to lớn, đồ sộ, khổng lồ
(preposition) astride
/əˈstraɪd/
(giới từ) cưỡi lên, ngồi trên
(adj) wide
/waɪd/
rộng rãi, rộng lớn
(adj) wild
/waɪld/
hoang dại, hoang dã
(n) tangle
/ˈtæŋ.ɡəl/
mớ rối, mớ lộn xộn
(adj) bushy
/ˈbʊʃi/
rậm rạp
(v-ed) hid
/'hid/
quá khứ của "hide"
(nội động từ) trốn, ẩn nấp
(ngoại động từ) che giấu, che đậy (điều gì)
(n) trash can lid - trash can: thùng rác
- lid: cái nắp
(dịch chay đoạn này sẽ hơi ngang, đọc bản dịch thì lại rất hay mặc dù dịch giả dịch không đúng :))
(vt) leather
/ˈleðɚ/
bọc bằng da
(adj) vast
/væst/
rộng lớn, mênh mông
(adj) muscular
/ˈmʌs.kjə.lɚ/
cơ bắp, vạm vỡ, rắn chắc
(n) bundle
/ˈbʌn.dəl/
(n) bó, bọc, chùm
(n) blanket
/ˈblæŋ.kɪt/
- vỏ chăn, mền
- lớp phủ
(adj) relieved
/rɪˈliːvd/
dịu, khuây khỏa, bớt căng thẳng
(v) borrow
/ˈbɑːroʊ/
mượn, vay
(n) giant
/ˈdʒaɪ.ənt/
- người khổng lồ
- (adj) khổng lồ
(v-ed) lent
/lent/
quá khứ của "lend"
cho mượn, cho vay

Giáo sư McGonagall lại há hốc miệng thay đổi ý kiến, nuốt nước bọt, ngậm miệng lại rồi nói:
- Vâng, vâng, dĩ nhiên là ông nói đúng. Nhưng mà ông Dumbledore ơi, làm sao đứa bé đến đây được?
Bà giáo sư nhìn chòng chọc vào tấm áo trùm của cụ Dumbledore như thể là bà nghĩ cụ đang giấu đứa bé trong đó. Cụ Dumbledore nói:
- Hagrid đang mang nó đến.
- Ông cho là giao lão Hagrid một viêc quan trọng như thế này là khôn ngoan sao?
- Tôi có thể giao cả đời tôi cho Hagrid.
Bà McGonagall vẫn không bằng lòng:
- Tôi không nói là lão Hagrid không biết phải quấy (phải trái, đúng sai), nhưng mà ông cũng biết đấy, lão là chúa ẩu… Ủa? Cái gì vậy?
Một tiếng động trầm trầm nổi lên quanh họ, nghe rầm rầm, càng lúc càng lớn. Cả hai nhìn ra đường xem có ánh đèn xe không, thế rồi những tiếng động nghe như sấm dội khiến cả hai người ngước nhìn lên trời: một chiếc xe gắn máy khổng lồ chạy trên không trung rồi hạ xuống, lăn bánh trên mặt đường nhựa trước mặt họ.
Nếu cái xe gắn máy bự quá khổ, thì cũng không thấm gì so với người ngồi trên xe. Lão hầu như cao gấp đôi người bình thường và bự có khi đến gấp năm, nếu tính chiều ngang. Trông lão ta to lớn đến nỗi khó tin, và lại hoang dã. Mớ tóc râu đen thui hầu như che kín gương mặt lão, tay lão trông như cần cẩu, còn đôi chân trong đôi dày bọc da thì ú na ú núc như mình con cá heo con. Trên đôi tay vạm vỡ ấy là một mớ chăn. Cụ Dumbledore tỏ ra yên tâm, bảo:
- Hagrid, cuối cùng anh đã đến. Anh kiếm đâu ra cái xe đó?
Lão khổng lồ cẩn thận trèo xuống xe đáp:
- Kính thưa ngài giáo sư Dumbledore, tôi mượn của Sirius Đen. Thưa ngài, tôi đã mang được cậu bé đến đây.

Nhìn đẹp zai thế này các bạn có đoán ra ta là ai không?
Bản Mỹ - Giọng Anh-Mỹ:

Bản Anh - Giọng Anh-Anh:
01
NOV
Next
01
NOV
Ngữ pháp: Câu hỏi đuôi
(phrasal verb) get (sb/sth) out giúp ai đó hoặc thứ gì đó thoát khỏi/rời khỏi một nơi nào đó
(vi) swarm
/swɔːrm/
tụ lại thành bầy
(idiom) (v-ed) bent foward
                        bend foward
(v-ed) bent: cúi xuống
cúi xuống (kiểu gập người)
(adj) visible
/ˈvɪzə.bəl/
hữu hình, có thể nhìn thấy được
(n) tuft
/tʌft/
búi (tóc, cỏ)
jet-black a completely black colour
đen hoàn toàn
(n) forehead
/ˈfɑː.rɪd/
trán
(adv) curiously
/ˈkjʊəri·əs·li/
lạ kỳ
(adj) shaped
/ʃeɪpt/
có hình thù
(phrase) a bolt of lightning tia sét
(n) scar
/skɑːr/
vết sẹo
(adj) handy
/ˈhæn.di/
thuận tiện
(phrase) come in handy đến đúng lúc, đến vào lúc cần thiết
(phrasal verb) get sth over with hoàn thành việc gì đó
(adj) shaggy
/ˈʃæɡi/
bờm xờm, rậm lông
(adj) scratchy
/ˈskrætʃi/
soàn soạn, làm ngứa, làm xước da
(adj) whiskery
/ˈwɪskərɪ/
bù xù, rối
(phrasal verb) let out cho ra, lọt ra ngoài
(v) howl
/haʊl/
hú, rít, rú (chó sói)
(adj) wounded
/ˈwuːn.dɪd/
bị thương
(v) hiss
/hɪs/
huýt gió, xuỵt
(Từ này + từ 'howl' + từ 'roar' và từ 'sip' mình quy là tiếng kêu của chính nghĩa của nó cho dễ nhớ)
(v) sob
/sɑːb/
thổn thức, khóc thổn thức
(taking in deep breaths)
(phrasal verb) take out rút ra
(adj) spotted
/ˈspɑː.t̬ɪd/
lốm đốm
(v) bury
/ˈberi/
- chôn cất, mai táng
- che đi, giấu đi
(adj) poor
/pʊ.r/
- nghèo, bần cùng
- đáng thương, tội nghiệp
(v) grip
/ɡrɪp/
kìm kẹp
get a grip on yourself nín đi (kìm nén cảm xúc)

- Có lôi thôi rắc rối gì không?
- Thưa ngài không ạ. Ngôi nhà hầu như tan hoang, nhưng tôi đã kịp đem nó ra trước khi dân Muggle bắt đầu lăng xăng chung quanh. Đang bay tới đây thì nó lăn ra ngủ. Cụ Dumbledore và giáo sư McGonagall cúi xuống đống chăn tã. Bên trong mớ chăn ấy là đứa bé đang ngủ say. Trên vầng trán đứa bé có một vết thương nhỏ hình tia chớp. Giáo sư McGonagall thì thầm:
- Có phải đó là…
- Phải, nó sẽ mang vết sẹo đó suốt đời.
- Ông không thể xoá nó đi sao ông Dumbledore?
- Nếu mà tôi làm được thì tôi cũng chẳng đời nào làm. Sẹo cũng có lúc xài đến. Tôi đây cũng có một cái sẹo ở trên đầu gối, nó có giá trị như cái bản đồ đường xe điện ngầm ở Luân Đôn ấy. Thôi, Hagrid, đặt nó ở đây, chúng ta nên làm xong chuyện này cho rồi.
Cụ Dumbledore bồng Harry đi về phía nhà Dursley. Lão Hagrid ấp úng:
- Tôi… tôi có thể hôn tạm biệt đứa bé được không ạ?
Lão cuối cái đầu lông lá bờm xờm xuống mặt đứa bé và dụi mớ râu ria lởm chởm của lão lên làng da non của đứa bé. Rồi thình lình lão Hagrid thốt lên một tiếng như tiếng chó bị thương. Giáo sư McGonagall vội nhắc nhở:- Xuỵt! Lão đánh thức đám Muggle bây giờ. Lão Hagrid thổn thức:
- Xin lỗi, hic hic. Nhưng tôi không thể… Hic hic. Vợ chồng Potter chết rồi, và Harry bé bỏng phải đi ở nhờ dân Muggle. Hic hic.
Giáo sư McGonagall vỗ về:
- Vâng, vâng, buồn lắm, nhưng mà ráng nín khóc đi, Hagrid, không thôi chúng ta bị lộ đấy.

02
NOV
Next
02
NOV
(adv) gingerly
/ˈdʒɪn.dʒɚ.li/
thận trọng, cẩn thận
(idiom) step over - bước qua (cẩn thận và đảm bảo không dẫm vào cái gì đó)
- đi đến một nơi gần đó (cách vài bước chân)
(v-ed) laid
/leɪd/
quá khứ của 'lay'
đặt
(n) doorstep
/ˈdɔːr.step/
thềm bậc thang trước cửa ra vào
(phrasal verb) take sth out of someone or sth rút ra một cái gì đó từ bên trong ai đó hoặc cái gì đó
(v-ed) shook
/ʃʊk/
quá khứ của 'shake': rung, run, lắc
(adv) furiously
/ˈfjʊ.ri.əs.li/
hung hăng, dữ dội
(adj) twinkling
/ˈtwɪŋ.kəlɪŋ/
- long lanh, lấp lánh
- trong nháy mắt
(v-ed) shone
/ʃɑːn/
quá khứ của 'shine': tỏa sáng, chiếu sáng
(phrase) have no business doing something - không có quyền làm điều gì đó
- không còn gì liên quan, dính líu tới việc gì
(adj) muffled
/ˈmʌfəl.d/
nghẹt
muffled voice: nghẹt tiếng
(v) wipe
/waɪp/
lau, chùi
(n) stream
/ˈstriːm/
dòng, luồng
(n) sleeve
/sliːv/
tay áo
(v-ed) swung
/swʌŋ/
quá khứ của 'swing': nhún nhảy, đu đưa
(preposition) onto
/ˈɑːn.tu/
phía trên
(v) reply
/rɪˈplaɪ/
trả lời, phản hồi
(n) Put-Outer bảo bối của cụ Dumbledore, giúp lấy lại ánh sáng từ nguồn sáng nào đó rồi đem ánh sáng lấy lại này sang một nơi khác
(v) glow
/ɡloʊ/
rực sáng, bừng sáng
(phrasal verb) make out - nhìn thấy, nghe thấy, hiểu
+ I can’t make her out.
- tiến triển, tiếp tục theo một cách đặc biệt
+ How is Frank making out in his new job?
- viết những thông tin cần thiết lên giấy, ví dụ như tấm sec (cheque)
+ She made out a cheque and handed it to me.
- giả vờ
+ He made out that he’d won the lottery.
- làm tình, hôn hít (cháo lưỡi) xoa bóp một cách mãnh liệt =))
(v) murmur
/ˈmɜrː.mər/
thì thầm, nói thầm
(n) swish
/swɪʃ/
tiếng vun vút, tiếng sột soạt (quần áo)
(từ này cũng giống tiếng kêu của nó này)

Lão Hagrid cố dằn cảm xúc, đứng bên giáo sư McGonagall, nhìn theo cụ Dumbledore bồng Harry Potter đi qua sân vườn đến cửa trước nhà Dursley, nhẹ nhàng đặt đứa bé xuống bậc cửa, lấy trong áo trùm ra một lá thư, nhét lá thư dưới lớp chăn quấn quanh đứa bé, rồi trở lại với hai người kia. Cả ba đứng lặng cả phút nhìn cái bọc chăn tã đang ấp ủ đứa bé. Vai của Hagrid run lên từng chập, mắt của giáo sư McGonagall chớp chớp liên tục, và cái tia sáng lấp lánh thường loé lên từ đôi mắt của cụ Dumbledore cũng dường như tắt ngóm. Cuối cùng cụ Dumbledore nói:
- Thôi, đành thế. Chúng ta chẳng còn việc gì ở đây nữa. Có lẽ chúng ta đi nhập tiệc với những người khác thôi.
- Dạ. – Tiếng lão Hagrid đáp rõ to. – Tôi sẽ đem trả lại Sirius cái xe này. Chào giáo sư McGonagall, và xin chào ngài, giáo sư Dumbledore.
Chùi nước mắt còn đang chảy ròng ròng trên mặt, lão Hagrid nhảy lên xe và đạp một cái cật lực cho máy nổ, rồi lão rú ga phóng vào không trung đen như hũ nút. Cụ Dumbledore cúi đầu chào bà McGonagall:
- Tôi mong sớm gặp lại bà, giáo sư McGonagall.
Giáo sư McGonagall hỉ mũi một cái để đáp lễ. Cụ Dumbledore xoay người bước xuống đường. Tới góc đường, cụ dừng bước, lấy trong áo trùm ra cái tắt - lửa bằng bạc. Cụ giơ lên bấm nó một cái, rồi mười hai cái, lập tức mười hai cái bóng đèn trên đường Privet Drive bật sáng, nhưng cũng không kịp soi bóng một con mèo hoang to tướng chuồn lẹ đằng sau khúc quanh ở phía đầu kia con đường. Còn lại một mình, cụ Dumbledore nhìn lần cuối cái bọc chăn tã trên bậc cửa ngôi nhà số 4. Cụ ngậm ngùi nói: "Chúc cháu may mắn, Harry". Rồi phất tấm áo trùm một cái cụ biến mất.

03
NOV
03
NOV
(n) breeze
/briːz/
gió nhẹ
(adj) neat
/niːt/
- sạch gọn, ngăn nắp
- rõ ràng, rành mạch
(n) hedge
/hedʒ/
hàng rào
(adj) tidy
/ˈtaɪ.di/
sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng
(adj) inky
/ˈɪŋ.ki/
đen như mực
(adj) astonishing
/əˈstɑː.nɪ.ʃɪŋ/
ngạc nhiên, lạ lùng, kinh dị
(preposition) beside
/bɪˈsaɪd/
bên cạnh
(phrasal verb) slept on quên đi, không biết đến
(v-ed) woken (past participle of 'wake')
đánh thức
(v) prod
/prɑːd/
chọc, đấm, thúc
(vt) pinch
/pɪntʃ/
vấu, véo
(adj) hushed
/hʌʃt/
nín lặng

Một luồn gió thoảng qua những hàng rào cây xanh của ngôi nhà trên đường Privet Drive. Ngôi nhà ngăn nắp và những hàng rào cắt xén ngay ngắn ấy là nơi cuối cùng mà người ta có thể mong đợi một chuyện kỳ lạ xảy ra. Harry Potter trở mình trong cuộn chăn mà không thức giấc. Một nắm tay nhỏ xíu của bé đặt trên lá thư sát bên mình, và bé ngủ tiếp, không hề biết là vài tiếng đồng hồ nữa bà Dursley sẽ đánh thức bé dậy bằng một tiếng hét thảng thốt khi bà mở cửa để bỏ những vỏ chai sữa rỗng. Đứa bé cũng không biết là mình sẽ trở thành món đồ chơi của thằng anh họ Dudley, bị nó tha hồ ngắt véo trong vài tuần lễ sau đó. Đứa bé không hề biết gì về những điều đó trong lúc này, cái lúc này mà khắp nơi trên cả nước, tiệc tùng linh đình đang diễn ra, người người đều nâng ly chúc tụng: “Uống mừng Harry Potter! Đứa bé vẫn sống!”

Bản Mỹ - Giọng Anh-Mỹ:

Bản Anh - Giọng Anh-Anh:
Hết chương cũng là lúc mình tạo một bài kiểm tra nhỏ cho các bạn (thực ra cũng khá khó đấy =)). Thử xem chúng ta sẽ đọng lại được gì sau khi đọc hết chương 1 của hồi 1 Harry Potter nhé. Mình có tạo một gợi ý bằng tiếng Việt, nhiệm vụ của chúng ta là sẽ điền những từ, cụm từ

đã học trong bài viết này

theo gợi ý bằng tiếng Anh, không viết hoa. Làm vài lần chắc chắn sẽ nhớ hết đấy, các bạn cố gắng nhé!

Gợi ý


    Nộp bài sớm

    Memory Challenge!

    How many can you name in ?

    Time remaining:
    Current score: out of
    You got out of . That's %!
        Thanks for playing! Play again?
        Chìa khóa mở đến chương 2 sẽ xuất hiện khi bạn vượt qua 65% thử thách lần này

        Popular posts from this blog

        43. [Reading + Listening] Historical places

        Chia sẻ tài liệu cùng luyện tập