36. [Learn E via Listening #14] When We First Met (2018) - Part 2

2
  • Bro chắc hẳn cũng đã từng học tiếng Anh qua phim nhỉ, trước mình cũng ham lắm xem xong bắt chước nói theo các kiểu, thấy người ta bảo chỉ nên xem tối đa 5 phút thôi nên là không xem hết mà cứ xem 5 phút rồi tua lại nên thành ra cứ bị tò mò muốn xem tiếp, xong biết nội dung rồi lại ngại bật lại một cái video dài đằng đẵng để luyện tập, trong khi còn nhiều phim hay chưa xem. ^^
  • Nên là lần này rút kinh nghiệm xem hết phim cho đã rồi cắt phim ra nhiều phần nhỏ, tránh xem quá phần cần luyện. Từ giờ mình sẽ hình thành thói quen xem phim - luyện nói (nhai lại mỗi ngày duy trì khoảng một tuần), và để tránh nhàm chán mình sẽ xen kẽ việc đọc báo, tăng tần suất tiếp xúc với từ.

6 bước mình luyện tập cho một bài nghe

Bước

Từ vựng

Ở bước này mình sẽ lọc từ mới sau khi xem video lần đầu tiên (đương nhiên là với phụ đề) và tra các họ từ (word families) của chúng. Tất cả sẽ được cho vào một bảng để tiện tra cứu.

Củng cố từ vựng, rèn trí nhớ

Luyện viết từ, rèn trí nhớ thông qua một game nho nhỏ. Nhiệm vụ mình tự đặt ra là nhập vào các từ tiếng Anh (ở cột thứ hai của bảng từ mới) sao cho phù hợp với những gợi ý đã cho. Sau khi phá đảo, sẽ chơi thêm 2 - 3 lần cho nhuyễn.

Luyện nghe

Xem video không phụ đề trước, sau đó mới xem video với phụ đề nhằm mục đích lọc các từ còn sót, còn quên. Dừng lại, đánh dấu mốc thời gian tại những khúc chưa nghe được để tập trung hơn vào chúng khi quay lại.

Mẹo: Nhắm mắt + tập trung cao độ có thể sẽ nghe dễ dàng hơn, vào hơn.

Luyện nghe (2)

Tải xuống tệp .mp3 của video cho điện thoại, hôm thì nghe trên đường đi học, lúc thì tranh thủ khi đi bộ thể dục buổi sáng, khi thì giờ giải lao... Đặc biệt áp dụng đối với những video khó, nhiều từ mới.

Refresh

Sau khi gần như những nội dung, câu chữ, kịch bản đã nằm trong bộ nhớ tạm, đặt lịch quay lại xem video sau một đến hai tuần. Giờ là thời điểm thích hợp để xem video mới. Bắt đầu một vòng tuần hoàn mới.

Thực thi

Kế hoạch vẫn đang nằm trên giấy. Giờ hãy cùng mình thi công nó nhé.

scroll down

Luyện nói - bắt chước
Click vào video
Tua lại:
Dừng để nhại theo:
Bước đầu tiên của tiến trình: Xem với phụ đề, nghe và lọc từ mới.
Đánh giá sơ bộ độ khó: (Từ mới: vừa phải; Tốc độ nói: chuẩn; Tổng quan: 4/10)
Để chuyển trang, bro hãy cuộn chuột khi con trỏ chuột nằm bên ngoài phạm vi của video.
Đây là phần lọc từ mới và bảng trên là những từ mình thấy cần ôn tập trong video được chọn lần này.
Tiêu chí chọn từ: Tất cả những từ còn lơ mơ về cách phát âm, ngữ nghĩa, cách viết và những từ mới.
ID Word / Phrase Pronunciation Meaning Noun Form Verb Form Adjective Form Adverb Form
incredible /ɪnˈkre.də.bl/ (adj) đáng kinh ngạc, khó tin, không thể tin được
  • incredibility
  • incredibleness
  • incredible
  • incredibly
  • go wild /ɡoʊ waɪ.l.d/ gào thét, phát cuồng
  • goes wild
  • went wild
  • going wild
  • wild
  • drop out (phrasal verb) rơi ra, nhảy ra khỏi cái gì đó; hoặc dùng khi nói đến việc bạn bỏ học ở trường, hay dừng làm bất cứ việc gì đó (bỏ cuộc) trước khi nó được hoàn thành.
  • dropped out
  • dropping out
  • gulp /ɡʌlp/ (v) nuốt gọn, nuốt chửng, tu một hơi
  • gulp
  • gulped
  • gulping
  • gulps
  • retirement home /rɪˈtaɪ.ər.mənt/ (n) viện dưỡng lão
  • retirement
  • retire
  • retired
  • retires
  • retiring
  • retired
  • retiring
  • fundraiser /ˈfʌnd.reɪ.zər/ (n) gây quỹ
  • fundraiser
  • fundraising
  • organize /ˈɔːr.ɡə.naɪ.z/ (v) tổ chức, cấu thành
  • organization
  • organizer
  • organize
  • organized
  • organizes
  • organizing
  • organizational
  • organizable
  • organized
  • elderly /ˈel.dər.li/ (adj) già - cách nói lễ phép hơn so với 'old'
    (n) the elderly: người già, người lớn tuổi
  • elder
  • elderly
  • elder
  • eldest
  • you name it (phrase) mọi thứ bạn cần, muốn hoặc có thể nghĩ đến
    boost /buːst/ (v) tăng cường, thúc đẩy
  • boost
  • booster
  • boosterism
  • boost
  • boosted
  • boosting
  • boosts
  • boosted
  • boosting
  • puke /pjuːk/ (n) sự nôn mửa
    (v) nôn mửa
  • puke
  • puke
  • poison /ˈpɔɪ.zn/ (n) chất độc, thuốc độc
    (v) bỏ độc, tẩm độc, đầu độc
  • poison
  • poisoner
  • poisoning
  • poison
  • poisoned
  • poisoning
  • poisons
  • poisonous
  • poisoned
  • poisoning
  • poisonously
  • chew /tʃuː/ (v) nhai
  • chew
  • chew
  • chewed
  • chewing
  • chews
  • chewable
  • chewed
  • chewy
  • chewing
  • chewingly
  • you're a peach cậu tốt quá - lời cảm ơn (cả khi thật lòng hoặc có ý mỉa mai), tương đương "you're very kind."
  • peach
  • team up (phrasal verb) cùng nhau, hợp sức để thực hiện việc gì
    keep your head up When people are feeling down, they tend to hang thier head down and look at thier feet. When you say, "keep your head up", your telling that person to stay strong, cheer up, and look ahead.

    Words list suggestion

    Ready? Click here to start!
    Time remaining:
    Current score: out of
    You got out of . That's %!
        Mini game: Hack não cùng từ vựng
        Cách chơi: Điền từ theo gợi ý. Ví dụ ở cột gợi ý ta có (n) nghiện, ham mê ta sẽ điền vào là addiction
        Để chuyển trang, bro hãy cuộn chuột khi con trỏ chuột nằm bên ngoài phạm vi danh sách từ gợi ýdanh sách câu trả lời.
        Integrate Google Images Search Engine
        Bước này mình sẽ xem lại video và tắt phụ đề.
        Đến bước này những từ nghe vẫn bị thọt sẽ được mình ghi vào một cuốn sổ tay nhỏ.

        Đọc thêm

        • 1. Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

          - Terry chạy nhanh đến nỗi anh ta đã phá kỉ lục tốc độ trước đây. -

          2. The soup tastes so good that everyone will ask for more.

          - Món súp ngon đến nỗi mọi người đều gọi thêm. -

          3. The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.

          - Cậu sinh viên cư xử tệ đến nỗi bị đuổi ra khỏi lớp. -

          4. She spoke so quickly that I couldn't understand her.

          - Cô ấy nói nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu kịp cô ấy. -

          5. The Smiths had so many children that they formed their own baseball team.

          - Nhà ông Smith có nhiều con đến nỗi họ thành lập được cả một đội bóng chày. -

          6. He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.

          - Ông ta đã đầu tư nhiều tiền vào dự án đến nỗi bây giờ ông ta không thể bỏ dự án đó được. -

          7. Don has such a big house that I actually got lost on the way to the bathroom.

          - Don có cái nhà to đến nỗi tôi bị lạc trên đường đến phòng phòng tắm. -

          8. This is such difficult homework that I will never finish it.

          - bài tập này khó đến nỗi chắc tôi sẽ chả bao giờ làm được. -

          9. I just wanted relly quickly to say thank you so much for coming and for sharing such a perfect evening with us. It's been so perfect that I think the only day that could possibly rival it is the one that resulted in all of us being here in the first place.

        Kết thúc phần luyện tập của buổi hôm nay. Nếu bro có bài nghe nào hay trên YouTube hay phát hiện bất cứ lỗi nào xuất hiện trong bài viết này, hãy thông báo cho mình biết nhé.

        Qua video của buổi hôm nay, bro có ôn tập được nhiều không? Hãy bỏ ra ít phút mỗi ngày cùng luyện tập với mình nhé.

        Popular posts from this blog

        16. Bạn có thích đọc truyện không? Hãy luyện đọc cùng mình

        5. Practice programming skills

        Chia sẻ tài liệu cùng luyện tập