41. [Learn E via Listening #15] When We First Met (2018) - Part 3

2
  • Bro chắc hẳn cũng đã từng học tiếng Anh qua phim nhỉ, trước mình cũng ham lắm xem xong bắt chước nói theo các kiểu, thấy người ta bảo chỉ nên xem tối đa 5 phút thôi nên là không xem hết mà cứ xem 5 phút rồi tua lại nên thành ra cứ bị tò mò muốn xem tiếp, xong biết nội dung rồi lại ngại bật lại một cái video dài đằng đẵng để luyện tập, trong khi còn nhiều phim hay chưa xem. ^^
  • Nên là lần này rút kinh nghiệm xem hết phim cho đã rồi cắt phim ra nhiều phần nhỏ, tránh xem quá phần cần luyện. Từ giờ mình sẽ hình thành thói quen xem phim - luyện nói (nhai lại mỗi ngày duy trì khoảng một tuần), và để tránh nhàm chán mình sẽ xen kẽ việc đọc báo, tăng tần suất tiếp xúc với từ.

6 bước mình luyện tập cho một bài nghe

Bước

Từ vựng

Ở bước này mình sẽ lọc từ mới sau khi xem video lần đầu tiên (đương nhiên là với phụ đề) và tra các họ từ (word families) của chúng. Tất cả sẽ được cho vào một bảng để tiện tra cứu.

Củng cố từ vựng, rèn trí nhớ

Luyện viết từ, rèn trí nhớ thông qua một game nho nhỏ. Nhiệm vụ mình tự đặt ra là nhập vào các từ tiếng Anh (ở cột thứ hai của bảng từ mới) sao cho phù hợp với những gợi ý đã cho. Sau khi phá đảo, sẽ chơi thêm 2 - 3 lần cho nhuyễn.

Luyện nghe

Xem video không phụ đề trước, sau đó mới xem video với phụ đề nhằm mục đích lọc các từ còn sót, còn quên. Dừng lại, đánh dấu mốc thời gian tại những khúc chưa nghe được để tập trung hơn vào chúng khi quay lại.

Mẹo: Nhắm mắt + tập trung cao độ có thể sẽ nghe dễ dàng hơn, vào hơn.

Luyện nghe (2)

Tải xuống tệp .mp3 của video cho điện thoại, hôm thì nghe trên đường đi học, lúc thì tranh thủ khi đi bộ thể dục buổi sáng, khi thì giờ giải lao... Đặc biệt áp dụng đối với những video khó, nhiều từ mới.

Refresh

Sau khi gần như những nội dung, câu chữ, kịch bản đã nằm trong bộ nhớ tạm, đặt lịch quay lại xem video sau một đến hai tuần. Giờ là thời điểm thích hợp để xem video mới. Bắt đầu một vòng tuần hoàn mới.

Thực thi

Kế hoạch vẫn đang nằm trên giấy. Giờ hãy cùng mình thi công nó nhé.

scroll down

Luyện nói - bắt chước
Click vào video
Tua lại:
Dừng để nhại theo:
Bước đầu tiên của tiến trình: Xem với phụ đề, nghe và lọc từ mới.
Đánh giá sơ bộ độ khó: (Từ mới: vừa phải; Tốc độ nói: chuẩn; Tổng quan: 4/10)
Để chuyển trang, bro hãy cuộn chuột khi con trỏ chuột nằm bên ngoài phạm vi của video.
Đây là phần lọc từ mới và bảng trên là những từ mình thấy cần ôn tập trong video được chọn lần này.
Tiêu chí chọn từ: Tất cả những từ còn lơ mơ về cách phát âm, ngữ nghĩa, cách viết và những từ mới.
ID Word / Phrase Pronunciation Meaning Noun Form Verb Form Adjective Form Adverb Form
hon (n) cưng - short for honey
  • hon
  • honey
  • mess /mes/
    (n) 1. tình trạng hỗn độn, lộn xộn, bừa bộn, bẩn thỉu
    2. You can use the word mess after someone says or does something that's embarrassing, stupid, pathetic, ridiculous, or weird.
  • mess
  • messiness
  • mess
  • messed
  • messes
  • messing
  • messy
  • messed
  • messing
  • messily
  • dork /dɔːrk/ (n) a dull, slow-witted person
  • dork
  • evidence /ˈe.vɪ.dən.s/ (n) bằng chứng, chứng cớ
    (v) chứng tỏ, chứng minh
  • evidence
  • evidences
  • evidence
  • evidenced
  • evidences
  • evidencing
  • evident
  • evidential
  • evidentiary
  • evidentially
  • evidentiarily
  • evidently
  • misery /ˈmɪ.zə.ri/ (n) đau khổ, tình trạng đau đớn, khổ sở
  • misery
  • miserableness
  • miserable
  • miserably
  • regret /rɪˈɡret/ (v, n) hối tiếc, hối hận, ân hận
  • regret
  • regret
  • regrets
  • regretted
  • regretting
  • regretful
  • regrettable
  • regretfully
  • regrettably
  • get into sth (phrase verb) to become interested in an activity or subject, or start being involved in an activity
    drag sth out of sb (phrasal verb) moi thông tin từ ai đó khi họ không muốn
    obsess /əbˈses/ (v) ám ảnh
  • obsession
  • obsessiveness
  • obsess
  • obsessed
  • obsesses
  • obsessing
  • obsessed
  • obsessional
  • obsessive
  • obsessing
  • dignity /ˈdɪɡ.nə.t̬i/ (n) 1. nhân phẩm, lòng tự trọng
    2. chức vị cao, địa vị cao
  • dignity
  • dignitary
  • nectar /ˈnek.tər/ (n) 1. rượu tiên, rượu ngon
    2. mật hoa
  • nectar
  • abridged /əˈbrɪ.dʒ.d/ (adj) rút gọn, ngắn gọn, tóm tắt
  • abridgement
  • abridgment
  • abridge
  • abridged
  • abridges
  • abridging
  • abridged
  • abridging
  • mistaken /mɪˈsteɪ.kən/ (adj) nhầm lẫn
  • mistake
  • mistake
  • mistaken
  • mistook
  • mistaken
  • mistaking
  • mistakenly
  • preoccupied /priˈɑːkju.paɪ.d/ (adj, v) bận tâm
  • preoccupation
  • preoccupy
  • preoccupied
  • preoccupies
  • preoccupying
  • preoccupied
  • preoccupying
  • Words list suggestion

    Ready? Click here to start!
    Time remaining:
    Current score: out of
    You got out of . That's %!
        Mini game: Hack não cùng từ vựng
        Cách chơi: Điền từ theo gợi ý. Ví dụ ở cột gợi ý ta có (n) nghiện, ham mê ta sẽ điền vào là addiction
        Để chuyển trang, bro hãy cuộn chuột khi con trỏ chuột nằm bên ngoài phạm vi danh sách từ gợi ýdanh sách câu trả lời.
        Integrate Google Images Search Engine
        Bước này mình sẽ xem lại video và tắt phụ đề.
        Đến bước này những từ nghe vẫn bị thọt sẽ được mình ghi vào một cuốn sổ tay nhỏ.

        Đọc thêm

        • 1. You'd better discuss this issue with Bruno.

          - Tốt hơn cậu nên bàn luận vấn đề này với Bruno. -

          2. It’s five o’clock. I’d better go now before the traffic gets too bad.

          - 5 giờ rồi. tốt hơn là tớ nên đi bây giờ trước khi đường xá trở nên tắc nghẽn. -

          3. You'd better be on time. / You'd better not be late.

          - Tốt hơn anh nên đi đúng giờ / Tốt hơn anh đừng đến trễ nữa. -

          4. I’d better not leave my bag there. Someone might steal it.

          - Tốt hơn tôi không nên để cặp ở đây. Có thể sẽ bị kẻ nào đó ăn trộm. -

          5. "Let's take Harry's car." - "No, we'd better not.

          - "Chúng ta lấy xe của Harry đi" - "Đừng, tốt hơn ta đừng làm vậy". -

          6. Had I better speak to Joan first before I send this form off? What do you think?

          - Liệu tôi nên nói chuyện với Joan trước khi gửi tờ biểu mẫu không? Anh nghĩ sao?-

          7. Hadn't you better switch your computer off? It might overheat if you leave it on.

          - Chẳng phải bạn nên tắt máy tính đi sao? Sẽ nóng máy nếu bạn cứ để treo máy như vậy.

          8. I'd best go home.

          - Tốt hơn tôi nên về. -

          9. You'd best listen to what he has to say.

          - Tốt hơn bạn nên lắng nghe những gì anh ấy nói. -

        Kết thúc phần luyện tập của buổi hôm nay. Nếu bro có bài nghe nào hay trên YouTube hay phát hiện bất cứ lỗi nào xuất hiện trong bài viết này, hãy thông báo cho mình biết nhé.

        Qua video của buổi hôm nay, bro có ôn tập được nhiều không? Hãy bỏ ra ít phút mỗi ngày cùng luyện tập với mình nhé.

        Popular posts from this blog

        16. Bạn có thích đọc truyện không? Hãy luyện đọc cùng mình

        43. [Reading + Listening] Historical places

        Chia sẻ tài liệu cùng luyện tập